*Do B là giao điểm của d1 và d2, suy ra: $B(1;1)$* Phương trình đường thẳng BA (qua hai điểm B và M): $y-1=0$ Ta gọi $A(a;1), a \ne 1$* Gọi N là điểm đối xứng của M qua d2. Ta tìm được $N(1;0)$. Phương trình đường thẳng BC (qua hai điểm B và N): $x-1=0$ Ta gọi $C(1;c), c \ne 1$* Gọi P là trung điểm của AC. Ta suy ra: $P(\frac{{a + 1}}{2};\frac{{c + 1}}{2})$ Do $P \in $ d1, suy ra: $a+1+(c+1)/2 -3=0 \Leftrightarrow c = 3 - 2a$* Gọi I(u;v) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Do $IB = IA = IC = \sqrt 5 $ suy ra: \begin{cases} {(u - 1)^2} + {(v - 1)^2} = {(u - a)^2} + {(v - 1)^2} (1) \\ {(u - 1)^2} + {(v - 1)^2} = {(u - 1)^2} + {(v - c)^2} (2)\\ {(u - 1)^2} + {(v - 1)^2} = 5 \end{cases} $(1) \Rightarrow u = \frac{{a + 1}}{2},(2) \Rightarrow v = \frac{{c + 1}}{2} = 2 - a$ Thế vào (3), ta được: $\frac{{{{(a - 1)}^2}}}{4} + {(1 - a)^2} = 5 \Leftrightarrow {(a - 1)^2} = 4 \Leftrightarrow a = - 1 \vee a = 3$\[*a = - 1 \Rightarrow c = 5 \Rightarrow A( - 1;1),B(1;1),C(1;5)\]\[*a = 3 \Rightarrow c = - 3 \Rightarrow A(3;1),B(1;1),C(1; - 3)\]
*Do B là giao điểm của d1 và d2, suy ra: $B(1;1)$* Phương trình đường thẳng BA (qua hai điểm B và M): $y-1=0$ Ta gọi $A(a;1), a \ne 1$* Gọi N là điểm đối xứng của M qua d2. Ta tìm được $N(1;0)$. Phương trình đường thẳng BC (qua hai điểm B và N): $x-1=0$ Ta gọi $C(1;c), c \ne 1$* Gọi P là trung điểm của AC. Ta suy ra: $P(\frac{{a + 1}}{2};\frac{{c + 1}}{2})$ Do $P \in $ d1, suy ra: $a+1+(c+1)/2 -3=0 \Leftrightarrow c = 3 - 2a$* Gọi I(u;v) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Do $IB = IA = IC = \sqrt 5 $ suy ra: \begin{cases} {(u - 1)^2} + {(v - 1)^2} = {(u - a)^2} + {(v - 1)^2} (1) \\ {(u - 1)^2} + {(v - 1)^2} = {(u - 1)^2} + {(v - c)^2} (2)\\ {(u - 1)^2} + {(v - 1)^2} = 5 \end{cases} $(1) \Rightarrow u = \frac{{a + 1}}{2},(2) \Rightarrow v = \frac{{c + 1}}{2} = 2 - a$ Thế vào (3), ta được: $\frac{{{{(a - 1)}^2}}}{4} + {(1 - a)^2} = 5 \Leftrightarrow {(a - 1)^2} = 4 \Leftrightarrow a = - 1 \vee a = 3$\[*a = - 1 \Rightarrow c = 5 \Rightarrow A( - 1;0),B(1;1),C(0;5)\]\[*a = 3 \Rightarrow c = - 3 \Rightarrow A(3;0),B(1;1),C(0; - 3)\]
*Do B là giao điểm của d1 và d2, suy ra: $B(1;1)$* Phương trình đường thẳng BA (qua hai điểm B và M): $y-1=0$ Ta gọi $A(a;1), a \ne 1$* Gọi N là điểm đối xứng của M qua d2. Ta tìm được $N(1;0)$. Phương trình đường thẳng BC (qua hai điểm B và N): $x-1=0$ Ta gọi $C(1;c), c \ne 1$* Gọi P là trung điểm của AC. Ta suy ra: $P(\frac{{a + 1}}{2};\frac{{c + 1}}{2})$ Do $P \in $ d1, suy ra: $a+1+(c+1)/2 -3=0 \Leftrightarrow c = 3 - 2a$* Gọi I(u;v) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Do $IB = IA = IC = \sqrt 5 $ suy ra: \begin{cases} {(u - 1)^2} + {(v - 1)^2} = {(u - a)^2} + {(v - 1)^2} (1) \\ {(u - 1)^2} + {(v - 1)^2} = {(u - 1)^2} + {(v - c)^2} (2)\\ {(u - 1)^2} + {(v - 1)^2} = 5 \end{cases} $(1) \Rightarrow u = \frac{{a + 1}}{2},(2) \Rightarrow v = \frac{{c + 1}}{2} = 2 - a$ Thế vào (3), ta được: $\frac{{{{(a - 1)}^2}}}{4} + {(1 - a)^2} = 5 \Leftrightarrow {(a - 1)^2} = 4 \Leftrightarrow a = - 1 \vee a = 3$\[*a = - 1 \Rightarrow c = 5 \Rightarrow A( - 1;
1),B(1;1),C(
1;5)\]\[*a = 3 \Rightarrow c = - 3 \Rightarrow A(3;
1),B(1;1),C(
1; - 3)\]