|
sửa đổi
|
lượng giác 11
|
|
|
lượng giác 11 m*\tan^{2} x+ 2\tan x - 1 = \frac{1}{\cos^{2} x}a) tìm m để phương trình có nghiệmb) tìm m để phương trình có nghiệm \in\left[ {-\frac{\ Pi }{4};\frac{\ Pi }{4}} \right.
lượng giác 11 $m*\tan^{2} x+ 2\tan x - 1 = \frac{1}{\cos^{2} x} $a) tìm m để phương trình có nghiệmb) tìm m để phương trình có nghiệm $\in\left[ {-\frac{\ pi }{4};\frac{\ pi }{4}} \right ]. $
|
|
|
sửa đổi
|
hình học
|
|
|
hình học tam giác abc .góc a bằng 60 độ .tam giác abm và acn đều .c/m M:A:N thẳng hàng b)bn=cm c)tính bic
hình học tam giác abc .góc a bằng $60 $ độ .tam giác abm và acn đều .c/m $M:A:N $ thẳng hàng b)bn=cm c)tính bic
|
|
|
sửa đổi
|
Một bài không gian S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a ! HELP ME
|
|
|
Một bài không gian S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a ! HELP ME Cho S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a gọi M là trung điểm
AB, H là giao điểm của CM và BD, SH vuông góc (ABCD) góc giữa (SAB) và (ABCD)
bằng 60 độ. Tính thể tích S.ABCD và d(SH,DM)
Một bài không gian S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a ! HELP ME Cho $S.ABCD $ có đáy là hình vuông cạnh a gọi M là trung điểm $AB, H $ là giao điểm của CM và $BD, SH $ vuông góc $(ABCD) $ góc giữa $(SAB) $ và $(ABCD) $ bằng $60 $ độ. Tính thể tích $S.ABCD $ và $d(SH,DM) $
|
|
|
sửa đổi
|
đặt ẩn phụ
|
|
|
đặt ẩn phụ $\sqrt{3x^{2} +5x +8 } - \sqrt{3x^{2} + 5x +1} = 1$
đặt ẩn phụ $\sqrt{3x^{2} +5x +8 } - \sqrt{3x^{2} + 5x +1} = 1$
|
|
|
sửa đổi
|
tam giac
|
|
|
tam giac cho tam giác ABC = tam giác MNP . biết chu vi của tam giác MNP = 25 cm , NP = 7 cm và AB - AC = 2cm. tính các cạnh của tam giác ABC
tam giac cho tam giác $ABC = $ tam giác $MNP $ . biết chu vi của tam giác $MNP = 25 cm , NP = 7 cm $ và $AB - AC = 2cm $. tính các cạnh của tam giác $ABC $
|
|
|
sửa đổi
|
nguyên lý điríchlê
|
|
|
nguyên lý điríchlê trong 2011 so tu nhien tu 1 den 2011 chon ra n so bat ky doi mot phan biet(n>1) sao cho tong cua chung chia het cho 8. trong cac cach chon thoa man yeu cau tren so n lon nhat co the la bao nhieu
nguyên lý điríchlê trong $2011 $ so tu nhien tu $1 $ den $2011 $ chon ra n so bat ky doi mot phan biet $(n>1) $ sao cho tong cua chung chia het cho $8 $. trong cac cach chon thoa man yeu cau tren so n lon nhat co the la bao nhieu ?
|
|
|
sửa đổi
|
:P
|
|
|
:P có 10 học sinh, trong đó có 5 nam, 5 nữ. hỏi có bao nhiêu cách xếp thành 1 hàng ngang sao cho nam, nữ xen kẽ nhau
:P có $10 $ học sinh, trong đó có $5 $ nam, $5 $ nữ. hỏi có bao nhiêu cách xếp thành 1 hàng ngang sao cho nam, nữ xen kẽ nhau
|
|
|
sửa đổi
|
GIÚP VỚI MAI MÌNH CẦN RỒI
|
|
|
GIÚP VỚI MAI MÌNH CẦN RỒI 1) 3(sin^4+cos^4x)-2(si^6x+cos^6x)=12) tanx - cotx =1-2cos^2x trên sinxcosx3) 1-2sin^2x trên 1+2sinxcosx=1-tanx trên 1+tanx4) 2+sin^4 enpha+cos^ enph trên sin^2 enpha cos^2 epha =1 trên cos^2 enpha sin^2 enpha5) sin^2 enpha- tan^2 enpha trên cos^2 enpha-cot^2 enpha= ta^6 enpha
GIÚP VỚI MAI MÌNH CẦN RỒI $1) 3( \sin^4+ \cos^4x)-2( \si n^6x+ \cos^6x)=1 $$2) \tan x - \cot x =1-2 \cos^2x $ trên $\sin x \cos x $$3) 1-2 \sin^2x $ trên $1+2 \sin x \cos x=1- \tan x $ trên $1+ \tan x $$4) 2+sin^4 \alpha +cos^ \alph a $ trên $\sin^2 \alpha \cos^2 \alpha =1 $ trên $\cos^2 \alpha \sin^2 \alpha $$5) \sin^2 \alpha - \tan^2 \alpha $ trên $\cos^2 \alpha - \cot^2 \alpha = \ta n^6 \alpha $
|
|
|
sửa đổi
|
Hàm số hay
|
|
|
Hàm số hay Xác định hàm số y=ax^{2}+bx+c biết a)Đồ thị của nó tiếp xúc với y=2x+1 tại A(1;3)b) Hàm số đồng biến trên (1; +\infty ) và đi qua A(0;2) và B(1;3)
Hàm số hay Xác định hàm số $y=ax^{2}+bx+c $ biếta) Đồ thị của nó tiếp xúc với $y=2x+1 $ tại $A(1;3) $b) Hàm số đồng biến trên $(1; +\infty ) $ và đi qua $A(0;2) $ và $B(1;3) $
|
|
|
sửa đổi
|
Ngu lượng giác từ thuở nào,mn giúp mình với :D
|
|
|
Ngu lượng giác từ thuở nào,mn giúp mình với :D cho tam giác $ABC$1.:Gọi o,r, là tâm và bán kính (ABC),cmr:a,$OA^{2}.OB^2+OB^2.OC^2+OC^2.OA^2\geq 96r^5$b,$OA^{1007}.OB^{1009}+OB^{1007}.OC^{1009}+OC^{1007}.OA^{1009}\geq 3.(2r)^{2016}$2,TRÊN CÁC CẠNH BC,CA,AB LẤY M,N,P SAO CHO:$\frac{BM}{BC}=\frac{CN}{CA}=\frac{AP}{AB}=K$CMR TỒN TẠI TAM GIÁC MÀ ĐỘ DÀI CÁC CẠNH TAM GIÁC ĐÓ= ĐỘ DÀI CÁC ĐOẠN THẲNG AM,BN,CP;TÌM K ĐỂ TAM GIÁC CÓ DIỆN TÍCH NHỎ NHẤT
Ngu lượng giác từ thuở nào,mn giúp mình với :D cho tam giác $ABC$1.:Gọi $o,r, $ là tâm và bán kính $(ABC) $,cmr:a,$OA^{2}.OB^2+OB^2.OC^2+OC^2.OA^2\geq 96r^5$b,$OA^{1007}.OB^{1009}+OB^{1007}.OC^{1009}+OC^{1007}.OA^{1009}\geq 3.(2r)^{2016}$2,TRÊN CÁC CẠNH $BC,CA,AB $ LẤY $M,N,P $ SAO CHO:$\frac{BM}{BC}=\frac{CN}{CA}=\frac{AP}{AB}=K$CMR TỒN TẠI TAM GIÁC MÀ ĐỘ DÀI CÁC CẠNH TAM GIÁC ĐÓ= ĐỘ DÀI CÁC ĐOẠN THẲNG $AM,BN,CP $;TÌM $K $ ĐỂ TAM GIÁC CÓ DIỆN TÍCH NHỎ NHẤT
|
|
|
sửa đổi
|
logarit
|
|
|
logarit Chứng minh rằng : loga(a+1) > loga+1(a+2)
logarit Chứng minh rằng : $ \log a(a+1) > \log a+1(a+2) $
|
|
|
sửa đổi
|
Toán
|
|
|
Toán Tam giác ABC có bán kính B, C cố
định còn đỉnh A chạy trên một đường tròn (O;R) cố định không có điểm chung với
đường thẳng BC. Tìm quỹ tích trọng tâm G của tam giác ABC
Toán Tam giác $ABC $ có bán kính $B, C $ cố định còn đỉnh $A $ chạy trên một đường tròn $(O;R) $ cố định không có điểm chung với đường thẳng $BC. $ Tìm quỹ tích trọng tâm $G $ của tam giác $ABC $
|
|
|
sửa đổi
|
Hình học không gian
|
|
|
Hình học không gian Cho chóp SABC đáy là tam giác đều cạnh a, các mặt bên là các tam giác nhọn và cùng hợp vs đáy 1 góc 60. Gọi H là hình chiếu của S lên (ABC), tính thể tích SABC và khoảng cách từ AH đến SB
Hình học không gian Cho chóp $SABC $ đáy là tam giác đều cạnh a, các mặt bên là các tam giác nhọn và cùng hợp vs đáy $1 $ góc $60 $. Gọi $H $ là hình chiếu của $S $ lên $(ABC), $ tính thể tích $SABC $ và khoảng cách từ $AH $ đến $SB $
|
|
|
sửa đổi
|
Bài này siêu khó luôn
|
|
|
Bài này siêu khó luôn 1)Chứng minh rằng có thể chia một tam giác vuông có độ dài $3$ cạnh là các số nguyên thành $6$ phần diện tích bằng nhau và diện tích mỗi phần là số nguyên.2)Trong một hình vuông cạnh bằng $7$, lấy $51$ điểm. Chứng minh rằng có $3$ điểm trong $51$ điểm đã cho cùng nằm trong $1$ hình tròn có bán kính bằng $1$
Bài này siêu khó luôn 1) Chứng minh rằng có thể chia một tam giác vuông có độ dài $3$ cạnh là các số nguyên thành $6$ phần diện tích bằng nhau và diện tích mỗi phần là số nguyên.2)Trong một hình vuông cạnh bằng $7$, lấy $51$ điểm. Chứng minh rằng có $3$ điểm trong $51$ điểm đã cho cùng nằm trong $1$ hình tròn có bán kính bằng $1$
|
|
|
sửa đổi
|
Bài này siêu khó luôn
|
|
|
Bài này siêu khó luôn 1)* Tìm số tự nhiên có $4$ chữ số ( viết trong hệ thập phân ) sao cho $2$ điều kiện sau đồng thời thỏa mãn(có giải thích):$-$ Mỗi chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng liền trước$-$ Tổng $p+q$ lấy giá trị nhỏ nhất, trong đó $p$ là tỉ số của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị còn $q$ là tỉ số chữ số hàng nghìn và chữ số hàng trăm.2)Cho trước số hữu tỷ $m$ sao cho $\sqrt[3]{m}$ là số vô tỷ. Tìm các số hữu tỷ $a, b, c$ để: $a\sqrt[3]{m^{2}} + b\sqrt[3]{m} +c = 0$
Bài này siêu khó luôn 1)* Tìm số tự nhiên có $4$ chữ số ( viết trong hệ thập phân ) sao cho $2$ điều kiện sau đồng thời thỏa mãn(có giải thích):$-$ Mỗi chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng liền trước$-$ Tổng $p+q$ lấy giá trị nhỏ nhất, trong đó $p$ là tỉ số của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị còn $q$ là tỉ số chữ số hàng nghìn và chữ số hàng trăm.2)Cho trước số hữu tỷ $m$ sao cho $\sqrt[3]{m}$ là số vô tỷ. Tìm các số hữu tỷ $a, b, c$ để: $a\sqrt[3]{m^{2}} + b\sqrt[3]{m} +c = 0$
|
|