|
giải đáp
|
Cho em hỏi bài này dùng phản chứng làm sao.... Cảm ơn mọi người rất nhiều....
|
|
|
Giả sử phản chứng $n^2+3n+5 \vdots 121\Rightarrow n^2+3n+5 \vdots 11$. Tức là $n^2+3n+5 \equiv 0 \bmod 11$. Xét các trường hợp sau + $n \equiv 0 \bmod 11 \Rightarrow n^2+3n+5 \equiv 5 \bmod 11$. + $n \equiv 1 \bmod 11 \Rightarrow n^2+3n+5 \equiv 9 \bmod 11$. + $n \equiv 2 \bmod 11 \Rightarrow n^2+3n+5 \equiv 4 \bmod 11$. + $n \equiv 3 \bmod 11 \Rightarrow n^2+3n+5 \equiv 1 \bmod 11$. + $n \equiv 4 \bmod 11 \Rightarrow n^2+3n+5 \equiv 0 \bmod 11$. + $n \equiv 5 \bmod 11 \Rightarrow n^2+3n+5 \equiv 1 \bmod 11$. + $n \equiv 6 \bmod 11 \Rightarrow n^2+3n+5 \equiv 4 \bmod 11$. + $n \equiv 7 \bmod 11 \Rightarrow n^2+3n+5 \equiv 9 \bmod 11$. + $n \equiv 8 \bmod 11 \Rightarrow n^2+3n+5 \equiv 5 \bmod 11$. + $n \equiv 9 \bmod 11 \Rightarrow n^2+3n+5 \equiv 3 \bmod 11$. + $n \equiv 10 \bmod 11 \Rightarrow n^2+3n+5 \equiv 3 \bmod 11$. Từ các trường hợp trên suy ra $n \equiv 4 \bmod 11$, tức là $n=11k+4$, khi đó $n^2+3n+5=(11k+4)^2+3(11k+4)+5=121k^2+121k+33 \not\vdots 121$ vì $33 \not\vdots 121$.
|
|
|
|
bình luận
|
giup e voi Hãy ấn chữ V dưới chữ đáp án để chấp nhận nếu như bạn thấy lời giải này chính xác, và nút mũi tên màu xanh để vote up nhé. Các bài tiếp theo mình sẽ sẵn sàng giúp đỡ bạn. Thanks!
|
|
|
|
|
|
bình luận
|
giup e voi Hãy ấn chữ V dưới chữ đáp án để chấp nhận nếu như bạn thấy lời giải này chính xác, và nút mũi tên màu xanh để vote up nhé. Các bài tiếp theo mình sẽ sẵn sàng giúp đỡ bạn. Thanks!
|
|
|
|
|
|
giải đáp
|
giup e voi
|
|
|
b. Ta có $AB=BC\tan 60^\circ=a\sqrt 3.$ Suy ra $S_{MAB}=\frac{1}{2}S_{SAB}=\frac{1}{2}.\frac{1}{2}AS.AB=\frac{1}{4}a\sqrt 3.a\sqrt3=\frac{3}{4}a^2$. $V_{MABC}=\frac{1}{3}.BC.S_{MAB}=\frac{1}{3}.a.\frac{3}{4}a^2=\frac{1}{4}a^3$ (đvdt)
|
|
|
giải đáp
|
giup e voi
|
|
|
a. $\begin{cases}SA \perp (ABCD)\Rightarrow SA \perp BC \\ BA \perp BC\end{cases}\Rightarrow BC \perp (SAB)\Rightarrow (SBC) \perp (SAB)/$
|
|
|
bình luận
|
Thể tích khối chóp. Hãy ấn chữ V dưới chữ đáp án để chấp nhận nếu như bạn thấy lời giải này chính xác, và nút mũi tên màu xanh để vote up nhé. Các bài tiếp theo mình sẽ sẵn sàng giúp đỡ bạn. Thanks!
|
|
|
|
|
|
giải đáp
|
Thể tích khối chóp.
|
|
|
Gọi cạnh của hình vuông $ABCD$ có độ dài là $x$. Ta có $AB \perp BC$ và $A$ là hình chiếu của $S$ trên mp$(ABCD)$ nên theo định lý ba đường vuông góc thì $SB \perp BC$. Do đó $\widehat{SBA}$ là góc giữa hai mp $(SBC)$ và mp$(ABCD)$ nên $\widehat{SBA}=45^\circ$. Từ sự kiện này suy ra $SA=x$ và $AC=x\sqrt 2.$ Mặt khác $SA^2+AC^2=SC^2\Leftrightarrow x^2+2x^2=3a^2\Leftrightarrow x=a.$ Vậy $V_{S.ABCD}=\frac{1}{3}.SA.S_{ABCD}=\frac{1}{3}a^3$ (đvdt).
|
|
|
bình luận
|
giúp câu này với! Hãy ấn chữ V dưới chữ đáp án để chấp nhận nếu như bạn thấy lời giải này chính xác, và nút mũi tên màu xanh để vote up nhé. Các bài tiếp theo mình sẽ sẵn sàng giúp đỡ bạn. Thanks!
|
|
|
|
|
|
giải đáp
|
giúp câu này với!
|
|
|
Với mọi $k>\sqrt{n+1}$ và $k$ khác tính chẵn lẻ với $n$ ta xét các bộ số sau $$(x,y,z) = \left ( k, \frac{k^2-n-1}{2},\frac{k^2-n+1}{2} \right ).$$ Dễ thấy $x^2+y^2-z^2=k^2+\left (\frac{k^2-n-1}{2} \right )^2-\left (\frac{k^2-n+1}{2} \right )^2=n$ Suy ra bộ số nói trên là một họ nghiệm của PT $x^2+y^2=z^2+n$ và nó chứng tỏ PT này có vô số nghiệm.
|
|
|
|
giải đáp
|
Phương trình tiếp tuyến(4).
|
|
|
a. $k=f'(x_0)=3x^2-6x-9=3(x-1)^2-12\ge -12$. Suy ra $\min k(x_0)=-12\Leftrightarrow x=1.$ PTTT $(t) : y=-12(x-1)-10=-12x+2.$
|
|
|
giải đáp
|
Phương trình tiếp tuyến(2).
|
|
|
Ta có $y'=\dfrac{-5}{(x+2)^2}$. PTTT $(t) $ đi qua $ P(x_0,y_0)$ thuộc đồ thị có dạng $y=y'(x_0)(x-x_0)+y_0\Leftrightarrow y=\dfrac{-5}{(x_0+2)^2}(x-x_0)+\dfrac{3-x_0}{x_0+2}.$
Tập hợp những điểm cách đều hai điểm $A,B$ cho trước chỉ thuộc hai trường hợp.
+ Trường hợp $1$: Là đường thẳng đi qua trung điểm $M(0,-1)$ của $AB$. Ta phải có $M \in (t)\Rightarrow -1=\dfrac{-5}{(x_0+2)^2}(-x_0)+\dfrac{3-x_0}{x_0+2}\Leftrightarrow x_0=-1$ Do đó $(t):y=-5(x+1)+4=-5x-1.$
+ Trường hợp $1$: Là đường thẳng song song với $AB$. Ta phải có $AB \parallel (t)\Rightarrow k(x_0)=0\Leftrightarrow \dfrac{-5}{(x_0+2)^2}=0$, vô nghiệm.
|
|
|
giải đáp
|
Phương trình tiếp tuyến(3).
|
|
|
Ta có $y'=3x^2-12x+9$. PTTT $(t) $ đi qua $ P(x_0,y_0)$ thuộc đồ thị có dạng $y=y'(x_0)(x-x_0)+y_0\Leftrightarrow y=(3x_0^2-12x_0+9)(x-x_0)+x_0^3-6x_0^2+9x_0-1.$
Tập hợp những điểm cách đều hai điểm $A,B$ cho trước chỉ thuộc hai trường hợp.
+ Trường hợp $1$: Là đường thẳng đi qua trung điểm $M(0,7)$ của $AB$. Ta phải có $M \in (t)\Rightarrow 7=(3x_0^2-12x_0+9)(-x_0)+x_0^3-6x_0^2+9x_0-1$ $\Leftrightarrow x_0^3-3x_0^2+4=0\Leftrightarrow x_0=-1$ hoặc $x_0=2.$ Do đó $(t_1):y=24(x+1)-17=24x+7.$ $(t_1):y=-3(x-2)+1=-3x+7.$
+ Trường hợp $1$: Là đường thẳng song song với $AB$. Ta phải có $AB \parallel (t)\Rightarrow k(x_0)=0\Leftrightarrow 3x_0^2-12x_0+9=0\Leftrightarrow x_0=1$ hoặc $x_0=3.$ Do đó $(t_3):y=3.$ $(t_4):y=-1.$
|
|
|
giải đáp
|
Phương trình tiếp tuyến(1).
|
|
|
$y'=x^2-2x+2=(x-1)^2+1>0 \quad \forall x$. Như vậy để tiếp tuyến tạo với các trục tọa độ tam giác vuông cân thì $k= 1$. $\Leftrightarrow (x-1)^2+1=1\Leftrightarrow x=1$. PTTT cần tìm là $(t) : y=1(x-1)+y(1)=x-1+\frac{7}{3}=x+\frac{4}{3}$.
|
|