|
giải đáp
|
nữa đây
|
|
|
PT $\Leftrightarrow x^4-2x^3-x^2-10x-3=0$ $\Leftrightarrow x^4-3x^3-x^2+x^3-3x^2-x+3x^2-9x-3=0$ $\Leftrightarrow x^2(x^2-3x-1)+x(x^2-3x-1)+3(x^2-3x-1)=0$ $\Leftrightarrow (x^2+x+3)(x^2-3x-1)=0$ $\Leftrightarrow x^2-3x-1=0$ $\Leftrightarrow x=\frac{3\pm\sqrt {13}}{2}.$
|
|
|
bình luận
|
help me Hãy ấn chữ V dưới chữ đáp án để chấp nhận nếu như bạn thấy lời giải này chính xác, và nút mũi tên màu xanh để vote up nhé. Các bài tiếp theo mình sẽ sẵn sàng giúp đỡ bạn. Thanks!
|
|
|
|
|
|
giải đáp
|
help me
|
|
|
PT $\Leftrightarrow x^4 - 2x^3 =4x+4$ $\Leftrightarrow x^4 - 2x^3+x^2 =x^2+4x+4$ $\Leftrightarrow \left ( x^2- x\right )^2 =\left (x+2\right )^2$ $\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} x^2- x=x+2\\ x^2- x=-x-2 \end{matrix}} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} x^2- 2x-2=0\\ x^2+2=0\end{matrix}} \right.$ $\Leftrightarrow x=1\pm\sqrt 3.$
|
|
|
sửa đổi
|
help me
|
|
|
help me Giải pt $x^ {4 }$ - 2$x^ {3 }$ - 4x -4=0
help me Giải pt $x^4 - x^3 - 4x -4=0 $.
|
|
|
|
giải đáp
|
Cho hình chóp S.ABC có AB=5a , BC=6a , CA=7a.Các mặt bên SAB , SBC , SCA tạo với đáy một góc 60.Tính thể tích của khối chóp đó.
|
|
|
Gọi $H$ là chân đường vuông góc hạ từ $S$ xuống mp $ABC$. Kẻ $HM,HN,HP$ lần lượt vuông góc với $AB,BC,CA$ trong mặt phẳng này. Sử dụng tính chất ba đường vuông góc ta dễ chứng minh được $SM,SN,SP$ lần lượt vuông góc với $AB,BC,CA$. Từ đây suy ra $\widehat{SMH},\widehat{SNH},\widehat{SPH}$ là các góc tạo bởi các mặt bên và mặt đáy $(ABC)$. Do đó $\widehat{SMH}=\widehat{SNH}=\widehat{SPH}=60^\circ.$ Suy ra $HM=HN=HP (=SH \cot 60^\circ)$ nên $H$ là tâm đường tròn nội tiếp $\triangle ABC$. Sử dụng công thức He-rông ta tính được $S_{ABC}=\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}=\sqrt{9a.4a.3a.2a}=6\sqrt6a^2.$ Và ta cũng được bán kính $r$ của đường tròn nội tiếp $r=\frac{S}{p}=\frac{6\sqrt6a^2}{9a}=\frac{2\sqrt6a}{3}$ Ta cũng có $SH=r\tan 60^\circ=\frac{2\sqrt6a}{3}.\sqrt3=2\sqrt2a.$ Vậy $V_{S.ABC}=\frac{1}{3}.SH.S_{ABC}=\frac{1}{3}.2\sqrt2a.6\sqrt6a^2=8\sqrt3a^3$.
|
|
|
sửa đổi
|
giúp với
|
|
|
giúp với cmr:(2.4.6 .......1992)-(1.3.5.7 ....1991) chia hết cho 1993
giúp với CMR : $(2.4.6...1992)-(1.3.5.7...1991) $ chia hết cho $1993 $.
|
|
|
bình luận
|
tìm max ý của em có phải như thế này k?
|
|
|
|
|
|
sửa đổi
|
tìm max
|
|
|
tìm max cho tam giác ABC có \widehat{A}\geq\widehat{B\ leq \widehat{C} }. tìm min y \doteq \sqrt{\frac{x-\sin A}{x-\sin C}} + \sqrt{\frac{x-\sin B}{x-\sin C}} -1
tìm max Cho tam giác $ABC $ có $\widehat{A}\geq\widehat{B }\ geq \widehat{C} $. tìm min $y = \sqrt{\frac{x-\sin A}{x-\sin C}} + \sqrt{\frac{x-\sin B}{x-\sin C}} -1 $
|
|
|
sửa đổi
|
Giúp t vs, t cần gấp
|
|
|
Giúp t vs, t cần gấp log3x - 5 4 - log6x - 2 16 $\geq $ 0
Giúp t vs, t cần gấp $\log _{3x - 5 } 4 - \log _{6x - 2 } 16 \geq 0 $
|
|
|
|
|
giải đáp
|
tim GTLN,GTNN
|
|
|
Ta có $|y|=\left| {\sin^5 x+\sqrt 3 \cos x} \right| \le \left| {\sin^5x } \right|+\sqrt 3\left| { \cos x} \right|\le\sin^4x+\sqrt 3\left| { \cos x} \right|$ Chú ý là $|\sin x | \le 1\Rightarrow |\sin x |^5 \le \sin^4x$, đẳng thức xảy ra $\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} \sin x=0\\ \sin x =1 \end{matrix}} \right.$. Suy ra $y \le (1-\cos^2x)^2+\sqrt 3\left| { \cos x} \right|=(1-t^2)^2+\sqrt 3$. trong đó $0 \le t=|\cos x| \le 1.$ Ta có sẽ chứng minh $(1-t^2)^2+\sqrt 3t \le \sqrt 3$, Thật vậy, BDT trên $\Leftrightarrow (t^2-1)^2+\sqrt 3(t-1) \le 0$ $\Leftrightarrow (t-1)\left[ {(t-1)(t+1)^2+\sqrt 3} \right] \le 0\qquad (*)$ Bây giờ ta sẽ chứng minh $g(t)=(t-1)(t+1)^2+\sqrt 3=t^3+t^2-t+\sqrt 3-1>0$ với $0 \le t \le 1.$ Ta có $g'(t)=3t^2+2t-1=0\Leftrightarrow t=1/3$. Lập bảng biến thiên của $g(t)$ ta sễ suy ra $g(t) \ge g(1/3)>0.$ Nên $(*)\Leftrightarrow t\le 1,$ luôn đúng. Vậy $|y| \le \sqrt 3\Leftrightarrow -\sqrt 3 \le y \le \sqrt 3.$ Vậy $\min y=-\sqrt 3\Leftrightarrow \sin x=0,\cos x=-1$. $\max y=\sqrt 3\Leftrightarrow \sin x=0,\cos x=1$.
|
|
|
sửa đổi
|
tim GTLN,GTNN
|
|
|
tim GTLN,GTNN Tìm giá tri lớn nhất,nhỏ nhất của hàm số: $y=\sin^5(x)+\sqrt [3 ]{\cos x }$
tim GTLN,GTNN Tìm giá tri lớn nhất,nhỏ nhất của hàm số: $y=\sin^5(x)+\sqrt 3\cos x$
|
|
|
giải đáp
|
tìm max, min
|
|
|
a.Ta có $|y|=\left| {\sin^5 x+\sqrt 3 \cos x} \right| \le \left| {\sin^5x } \right|+\sqrt 3\left| { \cos x} \right|\le\sin^4x+\sqrt 3\left| { \cos x} \right|$ Chú ý là $|\sin x | \le 1\Rightarrow |\sin x |^5 \le \sin^4x$, đẳng thức xảy ra $\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} \sin x=0\\ \sin x =1 \end{matrix}} \right.$. Suy ra $y \le (1-\cos^2x)^2+\sqrt 3\left| { \cos x} \right|=(1-t^2)^2+\sqrt 3$. trong đó $0 \le t=|\cos x| \le 1.$ Ta có sẽ chứng minh $(1-t^2)^2+\sqrt 3t \le \sqrt 3$, Thật vậy, BDT trên $\Leftrightarrow (t^2-1)^2+\sqrt 3(t-1) \le 0$ $\Leftrightarrow (t-1)\left[ {(t-1)(t+1)^2+\sqrt 3} \right] \le 0\qquad (*)$ Bây giờ ta sẽ chứng minh $g(t)=(t-1)(t+1)^2+\sqrt 3=t^3+t^2-t+\sqrt 3-1>0$ với $0 \le t \le 1.$ Ta có $g'(t)=3t^2+2t-1=0\Leftrightarrow t=1/3$. Lập bảng biến thiên của $g(t)$ ta sễ suy ra $g(t) \ge g(1/3)>0.$ Nên $(*)\Leftrightarrow t\le 1,$ luôn đúng. Vậy $|y| \le \sqrt 3\Leftrightarrow -\sqrt 3 \le y \le \sqrt 3.$ Vậy $\min y=-\sqrt 3\Leftrightarrow \sin x=0,\cos x=-1$. $\max y=\sqrt 3\Leftrightarrow \sin x=0,\cos x=1$.
|
|