|
sửa đổi
|
giai phuong trinh 2
|
|
|
Đặt $y=\sqrt[3]{35-x^3}\geq 0\Rightarrow y^3=35-x^3\Leftrightarrow (x+y)(x^2-xy+y^2)=35(1)$Phương trình đc trở thành :$xy(x+y)=30(2)$Lấy $(1) chia(2)$ ta được :$\frac{x^2-xy+y^2}{xy}=\frac{7}{6}$$\Leftrightarrow 6x^2-13xy+6y^2=0$$\Leftrightarrow 6(x-\frac{3}{2}y)(x-\frac{2}{3}y)=0$$\Leftrightarrow y=\frac{2}{3}x...or...y=\frac{3}{2}x$TH1:$y=\frac{2}{3}x$ ta có :$(2)\Leftrightarrow \frac{2}{3}x^2.\frac{5}{3}x=30\Leftrightarrow x=3$TH2:$y=\frac{3}{2}x$ ta có :$(2)\Leftrightarrow \frac{3}{2}x^2.\frac{5}{2}x=30\Leftrightarrow x=2$Vậy ....~~~~$Amen$~~~~
Đặt $y=\sqrt[3]{35-x^3}\geq 0\Rightarrow y^3=35-x^3\Leftrightarrow (x+y)(x^2-xy+y^2)=35(1)$Phương trình đc trở thành :$xy(x+y)=30(2)$Lấy $(1) chia(2)$ ta được :$\frac{x^2-xy+y^2}{xy}=\frac{7}{6}$$\Leftrightarrow 6x^2-13xy+6y^2=0$$\Leftrightarrow 6(x-\frac{3}{2}y)(x-\frac{2}{3}y)=0$$\Leftrightarrow y=\frac{2}{3}x...or...y=\frac{3}{2}x$TH1:$y=\frac{2}{3}x$ ta có :$(2)\Leftrightarrow \frac{2}{3}x^2.\frac{5}{3}x=30\Leftrightarrow x=3$(loại)TH2:$y=\frac{3}{2}x$ ta có :$(2)\Leftrightarrow \frac{3}{2}x^2.\frac{5}{2}x=30\Leftrightarrow x=2$Vậy ....~~~~$Amen$~~~~
|
|
|
sửa đổi
|
giup minh nha can gap lam
|
|
|
giup minh nha can gap lam (x-1)^{x-1} - (x-1)^{x+2}=0
giup minh nha can gap lam $(x-1)^{x-1} - (x-1)^{x+2}=0 $
|
|
|
sửa đổi
|
Phương trình vô tỷ !!!!
|
|
|
Phương trình vô tỷ !!!! Giải pt: 1)$2x+\frac{x-1}{x}-\sqrt{1-\frac{1}{x}}-3\sqrt{x-\frac{1}{x}}=0$2)$1+x-x^2=\sqrt{4x^2-1}-\sqrt{2x+1 }$
Phương trình vô tỷ !!!! Giải pt: 1)$2x+\frac{x-1}{x}-\sqrt{1-\frac{1}{x}}-3\sqrt{x-\frac{1}{x}}=0$2)$1+x-x^2=\sqrt{4x^2-1}-\sqrt{2x }+1$
|
|
|
sửa đổi
|
Phương trình vô tỷ !!!!
|
|
|
DKXD:..Dùng bdt cosi$1.\sqrt{x-\frac 1x} \le \frac{1+x-\dfrac 1x}{2}$$\sqrt{1-\frac 1x}=\sqrt{\frac 1x.\left(x-1 \right)}\le\frac{\dfrac 1x+x-1}{2}$Do đó $3\sqrt{x-\frac 1x}+3\sqrt{1-\frac 1x}\le-\frac 1x+2x+1$$\Leftrightarrow VT\ge0$,Dấu = xảy ra $\Leftrightarrow x=\frac{\sqrt 5+1}{2}$Nên đó là nghiệm duy nhất của pt
DKXD:..Dùng bdt cosi$1.\sqrt{x-\frac 1x} \le \frac{1+x-\dfrac 1x}{2}$$\sqrt{1-\frac 1x}=\sqrt{\frac 1x.\left(x-1 \right)}\le\frac{\dfrac 1x+x-1}{2}$Do đó $\sqrt{x-\frac 1x}+3\sqrt{1-\frac 1x}\le-\frac 1x+2x+1$$\Leftrightarrow VT\ge0$,Dấu = xảy ra $\Leftrightarrow x=\frac{\sqrt 5+1}{2}$Nên đó là nghiệm duy nhất của pt
|
|
|
sửa đổi
|
Phương trình vô tỷ !!!!
|
|
|
Phương trình vô tỷ !!!! Giải pt: 1)$2x+\frac{x-1}{x}-\sqrt{1-\frac{1}{x}}-3\sqrt{x-\frac{1}{x}}=0$2)$1+x-x^2=\sqrt{4x^2-1}-\sqrt{2x -1}$
Phương trình vô tỷ !!!! Giải pt: 1)$2x+\frac{x-1}{x}-\sqrt{1-\frac{1}{x}}-3\sqrt{x-\frac{1}{x}}=0$2)$1+x-x^2=\sqrt{4x^2-1}-\sqrt{2x +1}$
|
|
|
|
sửa đổi
|
Nếu thấy hay thì cho mk lên top
|
|
|
Nếu thấy hay thì cho mk lên top Giải các pt sau bằng pp nhân liên hợp:1> $\sqrt{2x^{2} +x+9} + \sqrt{2x^{2}- x+1 }= x+4$2> $(x+1)\sqrt{4x+5} +2(x+5)\sqrt{x+3} = 3x^{2} +14x +13$3> $x^{2} -x + \sqrt{2x^{2}-x+3} = \sqrt{21x-17}$4> $3\sqrt{2x-1} + x\sqrt{5 -4x^{2}} = 4x^{2}$
Nếu thấy hay thì cho mk lên top Giải các pt sau bằng pp nhân liên hợp:1> $\sqrt{2x^{2} +x+9} + \sqrt{2x^{2}- x+1 }= x+4 (1)$2> $(x+1)\sqrt{4x+5} +2(x+5)\sqrt{x+3} = 3x^{2} +14x +13$3> $x^{2} -x + \sqrt{2x^{2}-x+3} = \sqrt{21x-17}$4> $3\sqrt{2x-1} + x\sqrt{5 -4x^{2}} = 4x^{2}$
|
|
|
sửa đổi
|
Phân tích đa thức thành nhân tử
|
|
|
Tổng hệ số bậc chẵn bằng tổng hệ số bậc lẻ nên PT chăc schawns có 1 nghiệm là -1 từ đó ta tách và làm như sau:$x^3-9x^2+6x+16$$=x^3+x^2-10x^2-10x+16x+16$$=x^2(x+1)-10x(x+1)+16(x+1)$$=(x+1)(x^2-10x+16)$$=(x+1)(x^2-8x-2x+16)$$=(x+1)\left[ {x(x-8)-2(x-8)} \right]$$=(x+1)(x-2)(x-8)$~~~~~$Amen$~~~~~Đúng thì vote up và click V dùm mik nhé!!!! sai đừng có báo cáo vi phạm bảo mik để mik sửa nhé !!!! ^_^
Tổng hệ số bậc chẵn bằng tổng hệ số bậc lẻ nên PT chắc chắn có 1 nghiệm là -1 từ đó ta tách và làm như sau:$x^3-9x^2+6x+16$$=x^3+x^2-10x^2-10x+16x+16$$=x^2(x+1)-10x(x+1)+16(x+1)$$=(x+1)(x^2-10x+16)$$=(x+1)(x^2-8x-2x+16)$$=(x+1)\left[ {x(x-8)-2(x-8)} \right]$$=(x+1)(x-2)(x-8)$~~~~~$Amen$~~~~~Đúng thì vote up và click V dùm mik nhé!!!! sai đừng có báo cáo vi phạm bảo mik để mik sửa nhé !!!! ^_^
|
|
|
sửa đổi
|
(1)
|
|
|
giả sử c không phải cạnh nhỏ nhất của tam giác khi đó không mất tổng quát giả sử $c\geq a$ta có $c^2+b^2\geq a^2+b^2>5c^2$$\Rightarrow b^2>4c^2\Leftrightarrow b>2c\geq a+c$$\Rightarrow b\geq a+c $ (vô lý)$\Rightarrow c $ là cạnh nhỏ nhất
giả sử c không phải cạnh nhỏ nhất của tam giác khi đó không mất tổng quát giả sử $c\geq a$ta có $c^2+b^2\geq a^2+b^2>5c^2$$\Rightarrow b^2>4c^2\Leftrightarrow b>2c\geq a+c$$\Rightarrow b> a+c $ (vô lý)$\Rightarrow c $ là cạnh nhỏ nhất
|
|
|
sửa đổi
|
(1)
|
|
|
giả sử c không phải cạnh nhỏ nhất của tam giác khi đó không mất tổng quát giả sử $c\geq a$ta có $c^2+b^2\geq a^b+b^2>5c^2$$\Rightarrow b^2>4c^2\Leftrightarrow b>2c\geq a+c$$\Rightarrow b\geq a+c $ (vô lý)$\Rightarrow c $ là cạnh nhỏ nhất
giả sử c không phải cạnh nhỏ nhất của tam giác khi đó không mất tổng quát giả sử $c\geq a$ta có $c^2+b^2\geq a^2+b^2>5c^2$$\Rightarrow b^2>4c^2\Leftrightarrow b>2c\geq a+c$$\Rightarrow b\geq a+c $ (vô lý)$\Rightarrow c $ là cạnh nhỏ nhất
|
|
|
sửa đổi
|
Nhanh Với
|
|
|
Nhanh Với Bài 1: Cho a + b + b = 0. CMR H =K, biết rằng H = a(a + b)(a + c) và K= c(c + a)(c + b)
Nhanh Với Bài 1: Cho a + b + c = 0. CMR H =K, biết rằng H = a(a + b)(a + c) và K= c(c + a)(c + b)
|
|
|
sửa đổi
|
toán 9
|
|
|
toán 9 cho tam giác abc vuông tại a, gọi i là giao điểm các đường phân giác trong tam giác abc. biết ib = $\sqrt{5}$, ic=$\sqrt{10}$. tính bc
toán 9 cho tam giác ABC vuông tại A, gọi I là giao điểm các đường phân giác trong tam giác ABC. biết IB = $\sqrt{5}$, IC=$\sqrt{10}$. tính BC
|
|
|
sửa đổi
|
toán 9
|
|
|
toán 9 Cho tam giác ABC có AB=11 cm, ABC& #x005E;" role="presentation" style="font-size: 13.696px; displa y: inlin e; line-heig ht: normal ; word-wrap: normal; white -space: nowrap; float: none; direction: ltr; max-width: none; max-height: none; min-width: 0px; min-height: 0px; position: relative;">ABC ˆABC^ = 38 o" role="presentation" style="font-size: 13.696px; displa y: in line; line-heig ht: normal ; word-wrap: normal; white -space: nowrap; float: none; direction: ltr; max-width: none; max-height: none; min-width: 0px; min-height: 0px; position: relative;">38o38o, ACB � 5E;" role="presentation" style="font-size: 13. 696px; display: inline; lin e-heigh t: normal; word-wrap: normal; whi te-space: nowrap; float: none; di rection : lt r; max-width : none; ma x-height: none; m in-width: 0px; mi n-height: 0px; position: relative;">A CB ˆAC B^ = 30o" role="presentation" style="font-size: 13.696px; display: inline; line-height: normal; word-wrap: normal; white-space: nowrap; float: none; direction: ltr; max-width: none; max-height: none; min-width: 0px; min-height: 0px; position: relative;">30o30o. Tính AC=?, chu vi tam giác ABC và diện tích tam giác ABC
toán 9 Cho tam giác ABC có AB=11; $\angle ABC=38 độ; \angle ACB =30 độ$ . Tính AC ? ch u vi và di ện t ích tam gi ác ABC
|
|
|
sửa đổi
|
CẦN GẤP !!!
|
|
|
CẦN GẤP !!! tìm GTLNB=-3x2-5y2+2x+7y-23
CẦN GẤP !!! Tìm GTLN :$B=-3x ^2-5y ^2+2x+7y-23 $
|
|
|
sửa đổi
|
Hệ pt
|
|
|
Hệ pt Giải hệ: x^3+7x=y^3+7y và x^2+y^2=x+y+2
Hệ pt Giải hệ: $\left\{ \begin{array}{l} x^3+7x=y^3+7y \\ x^2+y^2=x+y+2 \end{array} \right.$
|
|