|
sửa đổi
|
hàm phần nguyên , phần lẻ
|
|
|
hàm phần nguyên , phần lẻ 1.Cho $ x,y,z \in R $ $ [nx]+[ny] = [nz] \forall n\geq 1 $Cm : $x+y=z$ 2. Tìm $x \in R$ : đúng $ \forall n \in R $$[ \sqrt{x+n}+ 0,5 ] = [\sqrt{n}+0,5] $
hàm phần nguyên , phần lẻ $1 $ .Cho $ x,y,z \in R $$ [nx]+[ny] = [nz] \forall n\geq 1 $Cm : $x+y=z$ $ 2. $ Tìm $x \in R$ : đúng $ \forall n \in R $$[ \sqrt{x+n}+ 0,5 ] = [\sqrt{n}+0,5] $
|
|
|
sửa đổi
|
Tính tích phân suy rộng
|
|
|
Tính tích phân suy rộng $\int\limits_{-\infty }^{\infty }xe^{-x^ {2 }}dx$
Tính tích phân suy rộng $\int\limits_{-\infty }^{\infty }xe^{-x^2}dx$
|
|
|
sửa đổi
|
BPT day
|
|
|
BPT day Giải BPT : $ \left| {1- \left| {x } \right| } \right|<a-x$
BPT day Giải BPT : $|1-|x||<a-x$
|
|
|
sửa đổi
|
Oxy khó( ai giúp với,hỏi 3 lần r )
|
|
|
Oxy khó( ai giúp với,hỏi 3 lần r ) trong Oxy cho hình chữ nhật ABCD tâm I(1;1),các đường thẳng chứa các cạnh AB,AD lần lượt đi qua M(-2;2) và N(2;3).Xác định tọa độ 4 đỉnh, biết 3AB=2AD và A có hoành độ âm
Oxy khó( ai giúp với,hỏi 3 lần r ) trong $Oxy $ cho hình chữ nhật $ABCD $ tâm $I(1;1) $,các đường thẳng chứa các cạnh $AB,AD $ lần lượt đi qua $M(-2;2) $ và $N(2;3) $ .Xác định tọa độ $4 $ đỉnh, biết $3AB=2AD $ và $A $ có hoành độ âm
|
|
|
sửa đổi
|
BPT
|
|
|
BPT Giải
BPT: $mx(x+1)$ $> mx(x+m) +$ $m$2 $–1$
BPT Giải BPT: $mx(x+1)$ $> mx(x+m) +m ^2–1$
|
|
|
sửa đổi
|
Giải phương trình
|
|
|
Giải phương trình (x^2 - 5.x +1).(x^2 -4) = 6.(x-1)^2 x^4 - 9.x^3 +16.x^2 +18.x +4 = 0
Giải phương trình $ (x^2 - 5.x +1).(x^2 -4) = 6.(x-1)^2 $ $x^4 - 9.x^3 +16.x^2 +18.x +4 = 0 $
|
|
|
sửa đổi
|
he phuong trinh
|
|
|
he phuong trinh \left\{ (4x^2 + 1 )x + (y+3) căn của 5-2y = 0 \ begin{arr ay}{ l} x \\ y \end{array} \right. 4x^2 =y^2 +2căn của 3 - 4x +7
he phuong trinh $\left\{ \begin{array}{l} (4x^2 + 1 )x + (y+3) \sqrt{5-2y } = 0 \\ 4x^2 =y^2 +2\ sqr t{ 3-4x +7} \end{array} \right. $
|
|
|
sửa đổi
|
cho các số thực không âm x, y, z thỏa mãn
|
|
|
cho các số thực không âm x, y, z thỏa mãn cho các số thực không âm x,y,z thỏa mãn: x^2+ y^2 + z^2 &l t;= 3y tìm giá trị nhỏ nhất của P= 1/(x+1)^2 +4/(y+2)^2 +8/(z+3)^2
cho các số thực không âm x, y, z thỏa mãn cho các số thực không âm $x,y,z $ thỏa mãn: $x^2+ y^2 + z^2 \l eq 3y $tìm giá trị nhỏ nhất của $P= 1/(x+1)^2 +4/(y+2)^2 +8/(z+3)^2 $
|
|
|
sửa đổi
|
làm giúp mình với
|
|
|
làm giúp mình với 1. bắn 14 viên đạn độc lập vào mục tiêu , xac suất trúng đích của mỗi viên đạn là 02 a, tìm xac suất để mục tiêu bị phá hủy nếu biết để pha hủy mục tiêu cần không ít hơn 2 viên trúng đíchb, tìm xác suất để mục tiêu hư hong nhưng không bị phá hủy
làm giúp mình với $1. $ bắn $14 $ viên đạn độc lập vào mục tiêu , xac suất trúng đích của mỗi viên đạn là $02 $ $a, $ tìm xac suất để mục tiêu bị phá hủy nếu biết để pha hủy mục tiêu cần không ít hơn $2 $ viên trúng đích $b, $ tìm xác suất để mục tiêu hư hong nhưng không bị phá hủy
|
|
|
sửa đổi
|
nguyên hàm
|
|
|
nguyên hàm tính $\int\limits_{}^{}\frac{dx}{\sin ^ {4 }x+\cos ^ {4 }x}$
nguyên hàm tính $\int\limits_{}^{}\frac{dx}{\sin^4x+\cos^4x}$
|
|
|
sửa đổi
|
nguyên hàm
|
|
|
nguyên hàm $ tính\int\limits_{}^{}\frac{dx}{\sin ^{4}x+\cos ^{4}x}$
nguyên hàm tính $\int\limits_{}^{}\frac{dx}{\sin ^{4}x+\cos ^{4}x}$
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm GTNN của:
|
|
|
Tìm GTNN của: 1. $ y = \frac{x}{2} + \frac{2}{x - 1} $ với $x > 1$2. $y = x + 1 + \frac{4}{x-3} $ với $ x > 3$
Tìm GTNN của: 1. $ y = \frac{x}{2} + \frac{2}{x - 1} $ với $x > 1$2. $y =x+1+\frac{4}{x-3} $ với $ x > 3$
|
|
|
sửa đổi
|
xác xuất khó .. ai giải giùm em !
|
|
|
xác xuất khó .. ai giải giùm em ! Trong đề cương môn học gồm 10 câu hỏi lý thuyết và 30 bài tập. Mỗi đề thi gồm có 1 câu hỏi lý thuyết và 3 bài tập được lấy ngẫu nhiên trong đề cương. Một học sinh A chỉ học 4 câu lý thuyết và 12 câu bài tập trong đề cương. Khi thi học sinh A chọn 1 đề thị một cách ngẫu nhiên. Với giả thiết học sinh A chỉ trả lời được câu lý thuyết và bài tập đã học.
xác xuất khó .. ai giải giùm em ! Trong đề cương môn học gồm $10 $ câu hỏi lý thuyết và $30 $ bài tập. Mỗi đề thi gồm có $1 $ câu hỏi lý thuyết và $3 $ bài tập được lấy ngẫu nhiên trong đề cương. Một học sinh $A $ chỉ học $4 $ câu lý thuyết và $12 $ câu bài tập trong đề cương. Khi thi học sinh $A $ chọn $1 $ đề thị một cách ngẫu nhiên. Với giả thiết học sinh $A $ chỉ trả lời được câu lý thuyết và bài tập đã học.
|
|
|
sửa đổi
|
làm giúp em với
|
|
|
. . . *Cho đt $(d)$ : $\frac{x+1}{1}$=$\frac{y-1}{2}$=$\frac{z-3}{-2}$ và mặt phẳng $(P)$ : $2x-2y+z-3=0$. lấy điểm $B$ thuộc đường thẳng $(d)$ sao cho $AB=a>0$. Xét tỷ số $\frac{AB+AM}{BM}$ với $M$ di động trên mp $(P)$ . CMR tồn tại 1 vị trí của $M$ để tỷ số đó đạt $GTLN$ và tìm $GTLN$ đó
làm giúp em vớiCho đt $(d)$ : $\frac{x+1}{1}$=$\frac{y-1}{2}$=$\frac{z-3}{-2}$ và mặt phẳng $(P)$ : $2x-2y+z-3=0$. lấy điểm $B$ thuộc đường thẳng $(d)$ sao cho $AB=a>0$. Xét tỷ số $\frac{AB+AM}{BM}$ với $M$ di động trên mp $(P)$ . CMR tồn tại 1 vị trí của $M$ để tỷ số đó đạt $GTLN$ và tìm $GTLN$ đó
|
|
|
sửa đổi
|
[Toán 7] TLThuận, TLNghịch
|
|
|
[Toán 7] TLThuận, TLNghịch 1. Ba công nhân có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với 3;5;7.Biết rằng tổng số tiền thưởng của người thứ nhất và người thứ hai là 5,6 triệu đồng và số tiền thưởng tỉ lệ thuận với năng suất lao động. Tính tổng số tiền đc thưởng của 3 người?2. Nếu z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k1, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k2 thì z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ?3. Nếu y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k1, x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ k2 thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ?4. Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là một số dương. Biết hiệu các bình phương hai giá trị của y là 240; hiệu các bình phương hai giá trị tương ứng của x là 15. Công thức liên hệ giữa y và x là?5. Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là một số âm. Biết tổng các bình phương hai giá trị của y là 18; tổng các bình phương hai giá trị tương ứng của x là 2. Công thức liên hệ giữa y và x là?
[Toán 7] TLThuận, TLNghịch $1. $ Ba công nhân có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với $3;5;7 $.Biết rằng tổng số tiền thưởng của người thứ nhất và người thứ hai là 5,6 triệu đồng và số tiền thưởng tỉ lệ thuận với năng suất lao động. Tính tổng số tiền đc thưởng của $3 $ người? $2. $ Nếu $z $ tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ $k _1, y $ tỉ lệ thuận với $x $ theo hệ số tỉ lệ $k _2 $ thì $z $ tỉ lệ thuận với $x $ theo hệ số tỉ lệ? $3. $ Nếu y tỉ lệ thuận với $z $ theo hệ số tỉ lệ $k _1, x $ tỉ lệ thuận với $z $ theo hệ số tỉ lệ $k _2 $ thì $y $ tỉ lệ thuận với $x $ theo hệ số tỉ lệ? $4. $ Cho $y $ tỉ lệ thuận với $x $ theo hệ số tỉ lệ là một số dương. Biết hiệu các bình phương hai giá trị của $y $ là $240 $; hiệu các bình phương hai giá trị tương ứng của $x $ là $15 $. Công thức liên hệ giữa $y $ và $x $ là? $5. $ Cho $y $ tỉ lệ thuận với $x $ theo hệ số tỉ lệ là một số âm. Biết tổng các bình phương hai giá trị của $y $ là $18 $; tổng các bình phương hai giá trị tương ứng của $x $ là $2 $. Công thức liên hệ giữa $y $ và $x $ là?
|
|