|
sửa đổi
|
PHƯƠNG PHÁP PHẢN CHỨNG
|
|
|
PHƯƠNG PHÁP PHẢN CHỨNG Nếu bình phương của 1 số tự nhiên n là 1 số chẳn thì n cũng là một số chẵnNếu tích của hai số tự nhiên là lẻ thì tổng của chúng là chẵnNếu một tứ giác có tổng các góc đối diện bằng hai góc vuông thì tứ giác đó nội tiếp được
PHƯƠNG PHÁP PHẢN CHỨNG Nếu bình phương của $1 $ số tự nhiên $n $ là $1 $ số chẳn thì n cũng là một số chẵnNếu tích của hai số tự nhiên là lẻ thì tổng của chúng là chẵnNếu một tứ giác có tổng các góc đối diện bằng hai góc vuông thì tứ giác đó nội tiếp được .
|
|
|
sửa đổi
|
Giúp giùm e đi mai nộp bài rồi
|
|
|
Giúp giùm e đi mai nộp bài rồi Cho chóp SABC AB=AC=a, gócBAC=a npha ba cạnh bên đều tạo với mp đáy một góc bentan tính thể tích SABC
Giúp giùm e đi mai nộp bài rồi Cho chóp $S _{ABC }, AB=AC=a, $ góc $BAC= \a lpha $ ba cạnh bên đều tạo với mp đáy một góc bentan tính thể tích $S _{ABC }$
|
|
|
sửa đổi
|
Toán hình học lớp 6
|
|
|
Toán hình học lớp 6 Hai đường thẳng phân biệt a,b gọi là cắt nhau tại A nếu chúng cùng đi qua điểm A.Hỏi :Tổng quát n đường thẳng phân biệt mà đôi một cắt nhau thì có bao nhiêu giao điểm? Biết rằng hai giao điểm bất kì không trùng nhau và n thỏa mãn n thuộc N n ≥ 5
Toán hình học lớp 6 Hai đường thẳng phân biệt a,b gọi là cắt nhau tại A nếu chúng cùng đi qua điểm A.Hỏi :Tổng quát n đường thẳng phân biệt mà đôi một cắt nhau thì có bao nhiêu giao điểm? Biết rằng hai giao điểm bất kì không trùng nhau và n thỏa mãn n thuộc N $n \geq 5 $
|
|
|
sửa đổi
|
giúp vs !!!!!!!!!
|
|
|
giúp vs !!!!!!!!!
Tìm GTNN,GTLN của hàm sốY=(2 sin(x+ π)-2 cos 〖(x-11/2 π)-1 〗)/(-3 sin(x+20 π)+cos〖(3 π-x)+8 〗 )
giúp vs !!!!!!!!! Tìm GTNN,GTLN của hàm số $Y=(2 \sin(x+ \pi)-2 \cos [(x-11/2 \pi)-1 ])/(-3 \sin(x+20 \pi )+ \cos〖(3 \pi-x)+8 ) ]$
|
|
|
sửa đổi
|
Giải giúp mình câu bất pt này với ạ
|
|
|
Giải giúp mình câu bất pt này với ạ $\sqrt{2x^{2}-6x+8}+2-\sqrt{x} <x$
Giải giúp mình câu bất pt này với ạ $\sqrt{2x^{2}-6x+8}+2-\sqrt{x}$
|
|
|
sửa đổi
|
toán
|
|
|
toán số viên bi trong túi thứ nhất bằng 1/6 số bi trong túi thứ hai. Nếu lấy hai viên bi trong túi thứ hai bỏ qua túi thứ nhất thì số viên bi trong túi thứ nhất bằng 1/4 số viên bi còn lại trong túi thứ hai. Hỏi hai túi có bao nhieu viên bi
toán số viên bi trong túi thứ nhất bằng $1/6 $ số bi trong túi thứ hai. Nếu lấy hai viên bi trong túi thứ hai bỏ qua túi thứ nhất thì số viên bi trong túi thứ nhất bằng $1/4 $ số viên bi còn lại trong túi thứ hai. Hỏi hai túi có bao nhieu viên bi
|
|
|
sửa đổi
|
Toán phép đối xứng trục lớp 11
|
|
|
Toán phép đối xứng trục lớp 11 Trong mp $Oxy$ cho $M(1,5), d: x - 2y + 4 = 0, (C) : x^{2} + y^{2} - 2x + 4y - 4 =0$a) Tìm ảnh của $M, d, (C)$ qua đối xứng trục Oxb) Tìm ảnh của M qua $Đ_{d}$
Toán phép đối xứng trục lớp 11 Trong mp $Oxy$ cho $M(1,5), d: x - 2y + 4 = 0, (C) : x^{2} + y^{2} - 2x + 4y - 4 =0$a) Tìm ảnh của $M, d, (C)$ qua đối xứng trục Oxb) Tìm ảnh của M qua $Đ_{d}$
|
|
|
sửa đổi
|
Toán phép đối xứng trục lớp 11
|
|
|
Toán phép đối xứng trục lớp 11 Trong mp Oxy cho M(1,5), d: x - 2y + 4 = 0, (C) : $x^{2} + y^{2} - 2x + 4y - 4 =0$a) Tìm ảnh của M, d, (C) qua đối xứng trục Oxb) Tìm ảnh của M qua $Đ_{d}$
Toán phép đối xứng trục lớp 11 Trong mp $Oxy $ cho $M(1,5), d: x - 2y + 4 = 0, (C) : x^{2} + y^{2} - 2x + 4y - 4 =0$a) Tìm ảnh của $M, d, (C) $ qua đối xứng trục Oxb) Tìm ảnh của M qua $Đ_{d}$
|
|
|
sửa đổi
|
THỂ TÍCH HÌNH CHÓP
|
|
|
THỂ TÍCH HÌNH CHÓP Cho hình chóp tứ giác
đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, cạnh bên SA = a căn5. Một mặt phẳng (P) đi qua AB và vuông
góc với mp(SCD) lần lượt cắt SC và SD tại C ¢ và D ¢. Tính thể tích của khối
đa diện ADD ¢.BCC ¢.
THỂ TÍCH HÌNH CHÓP Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD $ có đáy $ABCD $ là hình vuông cạnh $2a $, cạnh bên $SA = a \sqrt{5 }$. Một mặt phẳng (P) đi qua AB và vuông góc với mp $(SCD) $ lần lượt cắt SC và $SD $ tại C ' và D '. Tính thể tích của khối đa diện $ADD '.BCC '. $
|
|
|
sửa đổi
|
Dãy số: TÌm CTTQ
|
|
|
Dãy số: TÌm CTTQ Cho $n_{n}=\frac{4n-1}{2^{n}}, $$v_{n}=u_{1}+u_{2}+u_{3}+...+u_{n}$ với $n\in N$. Xác định Công thức tổng quát của v_{n}
Dãy số: TÌm CTTQ Cho $n_{n}=\frac{4n-1}{2^{n}}, $$v_{n}=u_{1}+u_{2}+u_{3}+...+u_{n}$ với $n\in N$. Xác định Công thức tổng quát của $v_{n} $
|
|
|
sửa đổi
|
Dãy số: TÌm CTTQ
|
|
|
Dãy số: TÌm CTTQ Cho n_{n}=\frac{4n-1}{2^{n}}, v_{n}=u_{1}+u_{2 )+u_{3}+...+u_{n} với n\inN. Xác định Công thức tổng quát của v_{n}
Dãy số: TÌm CTTQ Cho $n_{n}=\frac{4n-1}{2^{n}}, $$v_{n}=u_{1}+u_{2 }+u_{3}+...+u_{n} $ với $n\in N $. Xác định Công thức tổng quát của v_{n}
|
|
|
sửa đổi
|
Min, Max
|
|
|
Min, Max Coi x là ẩn, a là tham số, a\geqx.Tìm GTNN của biểu thức: A=a^{2}x+ax\sqrt{a^{2}-x^{2}}
Min, Max Coi x là ẩn, a là tham số, $a\geq x. $Tìm GTNN của biểu thức: $A=a^{2}x+ax\sqrt{a^{2}-x^{2}} $
|
|
|
sửa đổi
|
Toán Hình
|
|
|
Toán Hình 1) Cho tứ giác ABCD, gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD. M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn À, CE, BF, DE. Chứng minh MNPQ là hình bình hành.2) Cho hình bình hành ABCD. Các điểm E, F thuộc đường chéo AC sao cho AE = EF = FC. Gọi M là giao điểm của DE và AB. a/ chứng minh M, N lần lượt là trung điểm của CD và AB b/ chứng minh EMFN là hình bình hành
Toán Hình 1) Cho tứ giác $ABCD $, gọi $E, F $ lần lượt là trung điểm của $AB, CD. M, N, P, Q $ lần lượt là trung điểm của các đoạn $À, CE, BF, DE $. Chứng minh $MNPQ $ là hình bình hành.2) Cho hình bình hành $ABCD $. Các điểm $E, F $ thuộc đường chéo AC sao cho $AE = EF = FC $. Gọi M là giao điểm của $DE $ và $AB. $a/ chứng minh $M, N $ lần lượt là trung điểm của $CD $ và $AB $b/ chứng minh $EMFN $ là hình bình hành
|
|
|
sửa đổi
|
cách giao txd hàm số lượng giác
|
|
|
cách giao txd hàm số lượng giác y=\frac{\tan x+\cot x}{\cos 2x}
cách giao txd hàm số lượng giác $y=\frac{\tan x+\cot x}{\cos 2x} $
|
|
|
sửa đổi
|
Giải giúp em bài toán này với
|
|
|
Giải giúp em bài toán này với Cho các số thực a,b,c thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = ab + bc + 2ca
Giải giúp em bài toán này với Cho các số thực $a,b,c $ thỏa mãn $a ^2 + b ^2 + c ^2 = 1 $. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P = ab + bc + 2ca $
|
|