|
sửa đổi
|
phương trình mũ
|
|
|
phương trình mũ 1) giải hộ pt này với:$(cos72^0)^x+(cos36^0)^x=3.2^{-x}$
phương trình mũ 1) giải hộ pt này với:$( \cos72^0)^x+( \cos36^0)^x=3.2^{-x}$
|
|
|
sửa đổi
|
Ai giúp mình bài này vs
|
|
|
Ai giúp mình bài này vs Cho tứ diện ABCD, gọi G1, G2, G3 lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC, ABD, ACD.1. CM: (G1G2G3) song song với (BCD)2. xác định thiết diện của tứ diện với (G1G2G3). Tính diện tích thiết diện biết S tam giác BCD là a
Ai giúp mình bài này vs Cho tứ diện $ABCD $, gọi $G _1, G _2, G _3 $ lần lượt là trọng tâm các tam giác $ABC, ABD, ACD. $1. CM: $(G _1G _2G _3) $ song song với $(BCD) $2. xác định thiết diện của tứ diện với $(G _1G _2G _3) $. Tính diện tích thiết diện biết S tam giác $BCD $ là a
|
|
|
|
sửa đổi
|
GPT
|
|
|
GPT $\frac{3(sin^{3}\frac{x}{2} - cos^{3}\frac{x}{2})}{2 + sinx} = cosx$
GPT $\frac{3( \sin^{3}\frac{x}{2} - \cos^{3}\frac{x}{2})}{2 + \sin x} = \cos x$
|
|
|
sửa đổi
|
help help
|
|
|
help help chứng minh rằng : nếu $\frac{1+cosB}{sinB}$ = $\sqrt{\frac{2a+c}{2a-c}}$ thì $\Delta $ ABC cân biết AB=c BC=a AC=b
help help chứng minh rằng : nếu $\frac{1+ \cos B}{ \sin B}$ = $\sqrt{\frac{2a+c}{2a-c}}$ thì $\Delta $ ABC cân biết $AB=c BC=a AC=b $
|
|
|
sửa đổi
|
giúp mình với
|
|
|
giúp mình với cho G là trọng tâm tam giác ABC $\alpha = \widehat{GAB}$ $\beta = \widehat{GBC}$ $\gamma =\widehat{GCA}$chứng minh rằng : cot $\alpha $ + cot $\beta $ + cot $\gamma $ = 3(cotA+cotB+cotC)
giúp mình với cho G là trọng tâm tam giác ABC $\alpha = \widehat{GAB}$ $\beta = \widehat{GBC}$ $\gamma =\widehat{GCA}$chứng minh rằng : $\cot\alpha + \cot\beta + \cot\gamma = 3( \cot A+ \cot B+ \cot C) $
|
|
|
sửa đổi
|
Giải phương trình
|
|
|
Giải phương trình 1. $x^{3} $- $\frac{x^{3}}{(x+1)^{3}} $- $\frac{x^{2}}{x+3} $-9=02.8 $x^{3} $+( $8x^{2} $-3x-6) $\sqrt{x+2} $=03. $\sqrt{5x^{2}+14x+9} $- $\sqrt{x^{2}-x-20} $=5 $\sqrt{x+1}$
Giải phương trình 1. $x^{3}-\frac{x^{3}}{(x+1)^{3}}-\frac{x^{2}}{x+3}-9=0 $$2.8x^{3}+(8x^{2}-3x-6)\sqrt{x+2}=0 $3. $\sqrt{5x^{2}+14x+9}-\sqrt{x^{2}-x-20}=5\sqrt{x+1}$
|
|
|
sửa đổi
|
Hệ phương trình
|
|
|
Hệ phương trình 1. \begin{cases}(2x+y)^{2}-5(4x^{2}-x^{2})+6(2x-y)^{2}=0 \\ 2x+y+\frac{1}{2x-y}=3 \end{cases}2. \begin{cases}y+\frac{3}{2x-y}=2 \\ 5x^{2}+2xy-\frac{1}{(2x+y)^{2}}=2 \end{cases}3. \begin{cases}x^{3}+y^{3}-xy^{2}=1 \\ 4x^{4}+y^{4}=4x+y \end{cases}
Hệ phương trình $1. \begin{cases}(2x+y)^{2}-5(4x^{2}-x^{2})+6(2x-y)^{2}=0 \\ 2x+y+\frac{1}{2x-y}=3 \end{cases} $$2. \begin{cases}y+\frac{3}{2x-y}=2 \\ 5x^{2}+2xy-\frac{1}{(2x+y)^{2}}=2 \end{cases} $$3. \begin{cases}x^{3}+y^{3}-xy^{2}=1 \\ 4x^{4}+y^{4}=4x+y \end{cases} $
|
|
|
sửa đổi
|
tích phân
|
|
|
tích phân $I= $$\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}\cos ^{5}x\cos 7xdx$
tích phân $I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}\cos ^{5}x\cos 7xdx$
|
|
|
sửa đổi
|
bất phương trình mũ
|
|
|
bất phương trình mũ $Giải $ $bpt $$3^{2x}$ $-$ $8\times 3^{x+\sqrt{x+4}}$ $-$ $9\times 9^{x+\sqrt{x+4}}$ $>$ $0$
bất phương trình mũ Giải bpt$3^{2x}$ $-$ $8\times 3^{x+\sqrt{x+4}}$ $-$ $9\times 9^{x+\sqrt{x+4}}$ $>$ $0$
|
|
|
sửa đổi
|
Tổ hợp. mình cần cách trình bày.
|
|
|
Tổ hợp. mình cần cách trình bày. : TÌM GIAO ĐIỂM TỐI ĐA TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAUa,10 đường thẳng phân biệtb,6 đường tròn phân biệtc,10 đường thẳng và 6 đường tròn
Tổ hợp. mình cần cách trình bày. : TÌM GIAO ĐIỂM TỐI ĐA TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAUa,10 đường thẳng phân biệtb,6 đường tròn phân biệtc,10 đường thẳng và 6 đường tròn
|
|
|
sửa đổi
|
ai giải thích dùm em cái?ạ
|
|
|
ai giải thích dùm em cái?ạ mọi người giải thích dùm em -tại sao số tam giác có 2 cạnh của 1 đa giác (n) cạnh lại là: n số tam giác có 1 cạnh của 1 đa giác (n) cạnh lại là: n(n-4)đỉnh của tam giác là đỉnh của đa giác (n) cạnh nhá
ai giải thích dùm em cái?ạ mọi người giải thích dùm em- tại sao số tam giác có 2 cạnh của 1 đa giác (n) cạnh lại là: n số tam giác có 1 cạnh của 1 đa giác (n) cạnh lại là: n(n-4)đỉnh của tam giác là đỉnh của đa giác (n) cạnh nhá
|
|
|
sửa đổi
|
Phuong trinh nghiem nguyen
|
|
|
Phuong trinh nghiem nguyen Bai1: Tìm tất cả các số nguyên mà khi chia số đó lần lượt cho 3,4,5 thì lần lượt dư là 1,3,4Bài 2: Tìm số nguyên dương m thỏa khi chia số đó cho 5,7,9 thí dụ lần lượt là 4,6,7
Phuong trinh nghiem nguyen Bai1: Tìm tất cả các số nguyên mà khi chia số đó lần lượt cho $3,4,5 $ thì lần lượt dư là $1,3,4 $Bài 2: Tìm số nguyên dương m thỏa khi chia số đó cho $5,7,9 $ thí dụ lần lượt là $4,6,7 $
|
|
|
sửa đổi
|
chứng minh
|
|
|
chứng minh Chứng minh tam giác thỏa $1/ sinB.sinC=3/4; 2/ a^2=(a^3-b^3-c^3)/(a-b-c)$ thì tam giác đó đều
chứng minh Chứng minh tam giác thỏa $1/ \sin B. \sin C=3/4; 2/ a^2=(a^3-b^3-c^3)/(a-b-c)$ thì tam giác đó đều
|
|
|
sửa đổi
|
Tổ hợp
|
|
|
Tổ hợp CÂU 3. a, có bao nhiêu đường chéo của một đa giác nồi có (n) CẠnh?b,có
bao nhiêu tam giác có đỉnh là đỉnh của đa giác (n) cạnh?.Trong đó có
bao nhiêu tam giác có cạnh không phải là cạnh của đa giác
Tổ hợp CÂU $3. $a, có bao nhiêu đường chéo của một đa giác nồi có $(n) $ CẠnh?b,có bao nhiêu tam giác có đỉnh là đỉnh của đa giác $(n) $ cạnh?.Trong đó có bao nhiêu tam giác có cạnh không phải là cạnh của đa giác
|
|