|
giải đáp
|
Biện luận hệ pt tuyến tính thuần nhất
|
|
|
Ta có D=|124−3356−645−2311−2m|=0. Vì thế ta không dùng công thức Vandelmo ở đây. Ta sẽ dùng phương pháp biến đổi theo hàng. (124−3356−645−2311−2m)→(124−30−1−630−3−18150−1−6m+3)→…→(10−80016000010000) Từ đây suy ra x4=0,x1=8x3,x2=−6x3,x3∈R. Chú ý rằng trong phép biến đổi trên, có đoạn cần xét m=125. Nhưng vẫn cho ta kết quả như trên.
|
|
|
giải đáp
|
một bạn trên facebook hỏi
|
|
|
Ta thấy rằng 62+82=102⇒AB2+AC2=BC2⇒△ABC vuông tại A. Suy ra đường tròn tâm O ngoại tiếp △ABC chính là trung điểm BC⇒R=OM=12BC=5. Theo tính chất đường kính OM vuông góc với dây cung AC suy ra I là trung điểm AC. Do vậy theo tính chất đường trung bình thì IO=12BA=3. Vậy IM=OM−OI=5−3=2.
|
|
|
giải đáp
|
một bạn trên facebook hỏi
|
|
|
Dễ thấy tứ giác ABOC là hình chữ nhật vì có ba góc A,B,C vuông nên góc ^BOC=90∘. Theo tính chất của tiếp tuyến thì có OD,OE lần lượt là các phân giác trong của các góc ^BOM,^COM Suy ra {^DOM=12^BOM^MOE=12^COM⇒^DOE=^DOM+^MOE=12(^BOM+^COM)=12^BOC=45∘
|
|
|
giải đáp
|
một bạn trên facebook hỏi
|
|
|
Dễ thấy tứ giác ABOC là hình chữ nhật vì có ba góc A,B,C vuông, mà lại có OB=OC=2cm nên ABOC là hình vuông cạnh 2cm. Theo tính chất của tiếp tuyến thì có DB=DM,EM=EC. Suy ra PADE=AD+DM+ME+EA=AD+DB+EC+EA=AB+AC=4cm
|
|
|
giải đáp
|
giải hệ
|
|
|
HPT ⇔{(x3−3x2+3x−1)−12(x−1)=(y3+3y2+3y+1)−12(y+1)y−2=√x−3 ⇔{(x−1)3−12(x−1)=(y+1)3−12(y+1)(1)y−2=√x−3(2)x≥3,y≥2 Đặt f(t)=t3−12tt≥2. Có f′(t)=3t2−12≥0∀t≥2 suy ra f là hàm đồng biến với t≥2. Từ PT (1)⇔f(x−1)=f(y+1)⇔x−1=y+1⇔x−4=y−2 Thay điều này vào (2) ta được x−4=√x−3⇔{x≥4(x−4)2=x−3⇔x=12(9+√5) Vậy x=12(9+√5),y=12(5+√5).
|
|
|
giải đáp
|
giới hạn
|
|
|
Đặt t=x−π thì khi x→π ta có t→0 L=lim L=\mathop {\lim }\limits_{t \to 0 }\left ( \dfrac{\sin 3t}{3t}.\dfrac{5t}{\sin 5t}.\dfrac{3}{5} \right )=1.1.\dfrac{3}{5}=\dfrac{3}{5}
|
|
|
giải đáp
|
Bài 108954 :Giải và biện luận hệ pt
|
|
|
b) Ta có D=\left| {\begin{matrix} 1 & 2 &2 \\ -2 & m-2
& m-5 \\ m & 1 & m+1 \end{matrix}} \right|=(m-1)(m-3). D_{x_1}=\left|
{\begin{matrix} 0 & 2 &2 \\ 2 & m-2
& m-5 \\ -2 & 1 & m+1\end{matrix}} \right|=-4(m-3) D_{x_2}=\left| {\begin{matrix} 1 & 0 &2 \\ -2 & 2
& m-5 \\ m & -2 & m+1\end{matrix}}
\right|=0 D_{x_3}=\left| {\begin{matrix} 1 & 2 &0 \\ -2 & m-2
& 2 \\ m & 1 & -2\end{matrix}}
\right|=2(m-3) + Với m=3 thì HPT có vô số nghiệm (x_1,x_2,x_3)=(3s-2,s,-\dfrac{15s-6}{6}) \quad t,s \in \mathbb R. + Với m=1 thì HPT vô nghiệm. + Với m\ne1, m \ne 3 thì HPT có nghiệm x_1=\dfrac{D_{x_1}}{D}=-\dfrac{4}{m-1} x_2=\dfrac{D_{x_2}}{D}=0 x_3=\dfrac{D_{x_3}}{D}=\dfrac{2}{m-1}
|
|
|
giải đáp
|
Bài 108954 :Giải và biện luận hệ pt
|
|
|
a) Ta có D=\left| {\begin{matrix} m+1 & 1 &1 \\ 1 & m+1
& 1 \\ 1 & 1 & m+1 \end{matrix}} \right|=m^2(m+3). D_{x_1}=\left|
{\begin{matrix} 1 & 1 &1 \\ 1 & m+1
& 1 \\ 1 & 1 & m+1\end{matrix}} \right|=m^2 D_{x_2}=\left| {\begin{matrix} m+1 & 1 &1 \\ 1 & 1
& 1 \\ 1 & 1 & m+1\end{matrix}}
\right|=m^2 D_{x_3}=\left| {\begin{matrix} m+1 & 1 &1 \\ 1 & m+1
& 1 \\ 1 & 1 & 1\end{matrix}}
\right|=m^2 + Với m=0 thì HPT có vô số nghiệm (x_1,x_2,x_3)=(t,s,-t-s+1) \quad t,s \in \mathbb R. + Với m=-3 thì HPT có vô nghiệm. + Với m\ne0, m \ne -3 thì HPT có nghiệm x_1=\dfrac{D_{x_1}}{D}=\dfrac{1}{m+3} x_2=\dfrac{D_{x_2}}{D}=\dfrac{1}{m+3} x_3=\dfrac{D_{x_3}}{D}=\dfrac{1}{m+3}
|
|
|
giải đáp
|
dãy số
|
|
|
d) Ta sẽ chứng minh \quad 0 \le u_n < 1 \quad \forall n \ge 1. Thật vậy 0 \le
u_n\Leftrightarrow 0 \le\dfrac{n-1}{\sqrt{n^{2}+2}}
\Leftrightarrow 0 \le n-1\Leftrightarrow 1 \le n, luôn
đúng. u_n<1\Leftrightarrow\frac{n-1}{\sqrt{n^{2}+2}}<1\Leftrightarrow n-1 \le \sqrt{n^{2}+2}\Leftrightarrow n^2-2n+1 < n^2+2\Leftrightarrow 0<2n+1 , luôn
đúng.
|
|
|
giải đáp
|
dãy số
|
|
|
c) Với mọi số tự nhiên k thì ta biết \quad\dfrac{2}{k(k+2)}=\dfrac{1}{k}-\dfrac{1}{k+2} Do đó 2u_n=\frac{2}{1.3}+\frac{2}{2.4}+...+\frac{2}{n(n+2)}=\left ( \dfrac{1}{1}-\dfrac{1}{3} \right )+\left ( \dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{4} \right )+\ldots+\left ( \dfrac{1}{n}-\dfrac{1}{n+2} \right ) 2u_n=\left (1+\dfrac{1}{2}+...+\dfrac{1}{n} \right )-\left (\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{4}+...+\dfrac{1}{n+2} \right ) 2u_n=\left (1+\dfrac{1}{2} \right )-\left (\dfrac{1}{n+1}+\dfrac{1}{n+2} \right ) 2u_n=\dfrac{n (5+3 n)}{2 (1+n) (2+n)} u_n=\dfrac{n (5+3 n)}{4 (1+n) (2+n)} Ta sẽ chứng minh \dfrac{1}{4} <u_n < \dfrac{3}{4}. Thật vậy \dfrac{n (5+3 n)}{4 (1+n) (2+n)}< \dfrac{3}{4}\Leftrightarrow n (5+3 n) <3(1+n) (2+n) \Leftrightarrow 3n^2+5n < 3n^2+9n+6\Leftrightarrow 0 < 4n+6, luôn đúng. \dfrac{n (5+3 n)}{4 (1+n) (2+n)}>\dfrac{1}{4}\Leftrightarrow n (5+3 n) >(1+n) (2+n) \Leftrightarrow 3n^2+5n > n^2+3n+2\Leftrightarrow 2n^2+2n > 2, luôn đúng.
|
|
|
giải đáp
|
dãy số
|
|
|
b) Ta sẽ chứng minh \quad \dfrac{1}{3}< u_n \le 6 \quad \forall n \ge 1. Thật vậy \dfrac{1}{3}< u_n\Leftrightarrow \dfrac{1}{3} <\dfrac{n^{2}+5}{3n^{2}-2} \Leftrightarrow 3n^2-2 <3n^2+15\Leftrightarrow -2 <15, luôn
đúng. u_n\le 6\Leftrightarrow \dfrac{n^{2}+5}{3n^{2}-2} \le 6\Leftrightarrow n^{2}+5 \le 18n^{2}-12\Leftrightarrow 17 \le 17n^2\Leftrightarrow 1 \le n^2, luôn
đúng.
|
|
|
giải đáp
|
dãy số
|
|
|
a) Ta sẽ chứng minh \quad -\dfrac{1}{4} \le u_n < \dfrac{2}{3} \quad \forall n \ge 1. Thật vậy -\dfrac{1}{4} \le u_n\Leftrightarrow -\dfrac{1}{4} \le \dfrac{2n-3}{3n+1}\Leftrightarrow -(3n+1) \le 4(2n-3)\Leftrightarrow -3n-1 \le 8n-12\Leftrightarrow 11 \le 11n \Leftrightarrow 1 \le n, luôn đúng. u_n< \dfrac{2}{3}\Leftrightarrow
\dfrac{2n-3}{3n+1}< \dfrac{2}{3}\Leftrightarrow 3(2n-3) < 2(3n+1)\Leftrightarrow 6n-9 < 6n+2\Leftrightarrow -9 < 2, luôn
đúng.
|
|
|
giải đáp
|
lượng giác nhá
|
|
|
PT \Leftrightarrow \left | \cos x \right |-\left | \sin x \right |=\cos2x.\sqrt{1+\sin2x} \Leftrightarrow \left | \cos x \right |-\left | \sin x \right |=\left ( \left | \cos x \right |-\left | \sin x \right | \right )\left ( \left | \cos x \right |+\left | \sin x \right | \right )\sqrt{1+\sin2x} \Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} \left | \cos x \right |=\left | \sin x \right |\qquad (1)\\ \left ( \left | \cos x \right |+\left | \sin x \right | \right ) \sqrt{1+\sin2x}=1\qquad (2)\end{matrix}} \right. + Giải (1) (1)\Leftrightarrow \cos^2 x =\sin^2 x \Leftrightarrow \cos 2x =0\Leftrightarrow x =\dfrac{\pi}{4}+k\dfrac{\pi}{2},\quad k \in \mathbb Z. Từ \begin{cases} x =\dfrac{\pi}{4}+k\dfrac{\pi}{2} \\ 2007 <x <2008 \\k \in \mathbb Z\end{cases}\Rightarrow không tồn tại k,x + Giải (2) (2)\Leftrightarrow (1+|\sin2x|)(1+\sin2x)=1 \Leftrightarrow \sin 2x =0\Leftrightarrow x =k\dfrac{\pi}{2},\quad k \in
\mathbb Z. Từ \begin{cases} x =k\dfrac{\pi}{2} \\
2007 <x <2008 \\k \in \mathbb Z\end{cases}\Rightarrow \boxed{x=639 \pi}.
|
|
|
giải đáp
|
giúp với
|
|
|
b) + Tính 5 số hạng đầu u_1=\sqrt 2=2\cos\dfrac{\pi}{4} =2\cos\dfrac{\pi}{2^2} u_2=\sqrt{u_1+2}=\sqrt{2\cos\dfrac{\pi}{2^2}+2}=\sqrt{2(\cos\dfrac{\pi}{2^2}+1)}=\sqrt{2.2\cos^2\dfrac{\pi}{2^3}} =2\cos\dfrac{\pi}{2^3} tương tự như vậy u_3=2\cos\dfrac{\pi}{2^4} u_4=2\cos\dfrac{\pi}{2^5} u_5=2\cos\dfrac{\pi}{2^6} + Dự đoán số hạng tổng quát \quad u_n=2\cos\dfrac{\pi}{2^{n+1}} \quad \forall n \in \mathbb N. Với n=1, hiển nhiên thấy đúng. Giả sử công thức đúng với n=k \ge 2, tức là \quad u_k=2\cos\dfrac{\pi}{2^{k+1}}. Theo công thức truy hồi và giả thiết quy nạp ta có u_{k+1}=\sqrt{u_k+2}=\sqrt{2\cos\dfrac{\pi}{2^{k+1}}+2}=\sqrt{2(\cos\dfrac{\pi}{2^{k+1}}+1)}=\sqrt{2.2\cos^2\dfrac{\pi}{2^{k+2}}}
=2\cos\dfrac{\pi}{2^{k+2}} Điều này có nghĩa là công thức cũng đúng với n=k+1. Vậy \quad u_n=2\cos\dfrac{\pi}{2^{n+1}} \quad \forall n \in \mathbb N.
|
|
|
giải đáp
|
giúp với
|
|
|
a) + Tính 5 số hạng đầu u_1=3, u_2=2, u_3=\dfrac{3}{2}, u_4=\dfrac{5}{4}, u_5=\dfrac{9}{8} + Dự đoán số hạng tổng quát \quad u_n=2^{2-n}+1 \quad \forall n \in \mathbb N. Với n=1, hiển nhiên thấy đúng. Giả sử công thức đúng với n=k \ge 2, tức là \quad u_k=2^{2-k}+1. Theo công thức truy hồi và giả thiết quy nạp ta có u_{k+1}=\dfrac{1}{2}(u_{k}+1)=\dfrac{1}{2}(2^{2-k}+2)=\dfrac{1}{2}.2(2^{2-k-1}+1)=2^{2-(k+1)}+1 Điều này có nghĩa là công thức cũng đúng với n=k+1. Vậy \quad u_n=2^{2-n}+1 \quad \forall n \in \mathbb N.
|
|