|
đặt câu hỏi
|
Giải tích số!
|
|
|
CMR: đối với hệ hai phương trình thì phương pháp Jacobi và phương pháp Gauss- Seidel đồng thời hội tụ hoặc phân kì.
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Giải tích số!
|
|
|
Cho $A=$ Tìm miền hội tụ của phương pháp Jacobi và phương pháp Gauss- Seidel cho hệ phương trình $Ax= b$
|
|
|
đặt câu hỏi
|
Giải tích số!
|
|
|
B= Với $\alpha, \beta$ nào để $x^{k+1}$ = B.$x^{k}$+C hội tụ
|
|
|
giải đáp
|
pt mặt phẳng
|
|
|
Gỉa sử mp ($\alpha$) cần tìm chứa O() và đường thẳng $\Delta$ Lấy 1 điểm G $\in $ $\Delta$ có được $\overrightarrow{OG}$ => Vector pháp tuyến $\overrightarrow{n}$ của mp ($\alpha$) chính là tích có hướng của $\overrightarrow{OG}$ với vector chỉ phương của $\Delta$ => phương trình mp ($\alpha$) đi qua O và có VTPT $\overrightarrow{n}$
|
|
|
giải đáp
|
các cách chia
|
|
|
Chia 10 cái bánh cho 3 em nhỏ sao cho em nào cũng có phần cũng giống như việc phân tích 10 thành 3 số tự nhiên khác 0. 10= 1+1+8(3 giao hoán)=1+2+7(6 giao hoán)=1+3+6(6 giao hoán)=1+4+5(6 giao hoán)=2+2+6(3 giao hoán)=2+3+5(6 giao hoán)=2+4+4(3 giao hoán)=3+3+4 (3 giao hoán) Vậy có: 36 cách chia
|
|
|
|
|
giải đáp
|
Giải giúp em bài này ! ( không biết có sai đề không làm quài không ra)
|
|
|
b/ Có: $\frac{DQ}{DS}=\frac{DM}{DA}$= 1/3 => MQ//SA Trong mp(ABCD) kẻ MN//AB (N thuộc BC) Mp($\alpha$) cần tìm chính là mp(QMN) Giao tuyến của ($\alpha$) với (SCD) là QP// DC (P$\in $SC) (2) Như vậy: Q$\in $($\alpha$) (đpcm) Lại có: từ (1),(2)=> (PQK)// (ABCD) (đpcm)
|
|
|
|
giải đáp
|
đã đăng bài này mà không thấy ai giải hộ, các ad đi đâu rùi.hjx
|
|
|
Có 10 cặp vợ chồng( mỗi cặp là 1 phụ nữ, 1 đàn ông), phụ nữ không bắt tay với phụ nữ, vợ chồng không bắt tay nhau TH1: mỗi người phụ nữ sẽ bắt tay với 9 người đàn ông còn lại (không phải chồng mình), có 9 người phụ nữ như vậy. Do đó có: 9.9=81 cái bắt tay. TH2: 10 người đàn ông bắt tay nhau => có 9+8+7+6+5+4+3+2+1=45 cái bắt tay Vậy tổng số cái bắt tay là :45+81=126 cái bắt tay
|
|
|
giải đáp
|
Hình học không gian về hinh lăng trụ
|
|
|
a/ AA' vuông hóc với mp (ABC)=> ABC.A'B'C' là lăng trụ đứng Gọi G là hình chiếu vuông góc của N xuống mp (ABC) => G là trung điểm của BC Xét $\Delta$NGM vuông tại G, $\widehat{NMG}$ =$\alpha$ => NG= MN. sin$\widehat{NMG}$= a. sin$\alpha$ MG= a.cos$\alpha$ => Hình lăng trụ có các cạnh bên: AA'= BB'= CC'= NG= a. sin$\alpha$ Các cạnh mặt đáy hình lăng trụ: AC=AB= 2.MG= 2.a.cos α
BC= AC.$\sqrt{2}$= 2.$\sqrt{2}$.a.cos α
|
|
|
giải đáp
|
Bài toán về đường thẳng song song với mặt phẳng.
|
|
|
a/ Có MN là đường trung bình trong hình bình hành ABCD => MN// BC, MN// AD => MN// (SBC), MN//(SCD) (đpcm) b/ Có IM là đường trung bình trong $\Delta$SAB => IM// SB Mặt khác, MN// BC Mà: IM, MN nằm trong (IMN); SB, BC nằm trong(SBC) => (SBC)//(IMN) => SB, SC // (IMN) (đpcm)
|
|
|
giải đáp
|
Giải Giúp e e cần gấp !!!!
|
|
|
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác: $a^{2}$= $b^{2}$+$c^{2}$- 2.bc.cosA= $3^2$ => a=4$\sqrt{2}$ Do cosA= $3/5$=> sinA= $4/5$ => S=$\frac{1}{2}$.b.c. sinA= 14= $\frac{1}{2}$.HA.a => HA= $\frac{7}{\sqrt{2}}$ (HA là đường cao hạ từ đỉnh A) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác R thỏa mãn hệ thức lượng: a= 2R.sinA => R=$\frac{5\sqrt{2}}{2}$
|
|
|
giải đáp
|
có bạn nào giúp mình k
|
|
|
$V_{SABC}$= 1/3. SA.$S_{ABC}$= 1/6.2a. $\frac{a\sqrt{3}}{2}$.a= $\frac{a^{3}\sqrt{3}}{6}$ Có AM là đường cao trong $\Delta $SAB vuông tại A => $\frac{1}{AM^{2}}$= $\frac{1}{AS^{2}}$+$\frac{1}{AB^{2}}$=> $AM^{2}$= $\frac{4a^{2}}{5}$=> $SM^{2}$= $\frac{16a^{2}}{5}$ => SM= $\frac{4a}{\sqrt{5}}$ Tương t ự: SN= $\frac{4a}{\sqrt{5}}$ Mà: SB=SC= a$\sqrt{5}$ => $\frac{SM}{SB} $=$\frac{SN}{SC}$=$\frac{4}{5}$ => $\frac{V_{SAMN}}{V_{SABC}}$= $\frac{SM}{SB} $.$\frac{SN}{SC}$=$\frac{16}{25}$ $V_{SAMN}$ = $\frac{8\sqrt{3}.a^{3}}{75}$ => $V_{ABCNM}$= $V_{SABC}$- $V_{SAMN}$ = $\frac{3\sqrt{3}.a^{3}}{50}$
|
|
|
giải đáp
|
help me!!!
|
|
|
Các số
nguyên từ 1000 đến 9999 mà các chữ số của nó tăng dần từ trái sang
phải được hiểu là các số có 4 chữ số có dạng: $\overline{abcd}$sao cho các chữ
số a,b,c,d được chọn từ tập $\left\{ {1,2,3,4,5,6,7,8,9} \right\}$.
Chọn 4 chữ số bất kì trong 9 chữ số ta luôn được 1 cách sắp xếp sao
cho các chữ số của nó tăng dần từ trái sang phải. Như vậy số số
hạng thỏa mãn là: $C^{4}_{9}$=126 số
(Giải thích thêm: Chữ số 0
không được chọn do: số 0 đứng đầu sẽ thành số có 3 chữ số, chữ số
0 cũng không đứng ở các vị trí còn lại vì như vậy sẽ không thỏa
mãn giả thiết các chữ số tăng dần từ trái sang phải.)
|
|