CHỨNG MINH BĐT LƯỢNG GIÁC BẰNG BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG
Biến đổi lượng giác tương đương :
Phương pháp biến đổi lượng giác tương đương sử dụng các công thức lượng giác và
sự biến đổi qua lại của các bất đẳng thức. Để có thể sử dụng tốt phương pháp
này, cần nắm vững những kiến thức cần thiết về biến đổi lượng giác, các đẳng
thức, bất đẳng thức trong tam giác.
Thông thường thì với phương pháp này, ta sẽ về dạng bất đẳng thức đúng hay quen
thuộc. Ngoài ra, ta cũng có thể sử dụng hai kết quả quen thuộc |sinx|⩽1;|cosx|⩽1.
Ví dụ 1:
CMR: 1−sinπ42sinπ4>√3cosπ7
Lời giải:
Ta có : 1−sinπ14=sin3π14−sinπ14+sin5π14−sin3π14+sin7π14−sin5π14
=2sinπ14(cosπ7+cos2π7+cos3π7)
⇒1−sinπ142sinπ14=cosπ7+cos2π7+cos3π7 (1)
Mặt khác ta có:
cosπ7=12(cosπ7+cos3π7+cos5π7+cosπ7+cos4π7+cos2π7)
=cosπ7cos2π7+cos2π7cos3π7+cos3π7cosπ7 (2)
Đặt x=cosπ7,y=cos2π7,z=cos3π7
Khi đó từ (1),(2) ta có bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
x+y+z>√3(xy+yz+xz)
(3)
Mà x , y ,z > 0 nên:
(3) ⇔(x−y)2+(y−z)2+(z−x)2>0(4)
Vì x , y ,z từng đôi một khác nhau nên (4) đúng ⇒ đpcm.
Như vậy, với các bất đẳng thức trên thì việc biến đổi lượng giác là bước
then chốt để chứng minh bất đẳng thức. Sau khi sử dụng các biến đổi thì việc
chứng minh bất đẳng thức trở nên dễ dàng.
Ví dụ 2:
CMR: a2+b2+c2⩾2(absin3x+cacos2x−bcsinx)
Lời giải:
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với :
a2(sin22x+cos22x)+b2(sin2x+cos2x)+c2⩾2ab(sinxcos2x+sin2xcosx)+2cacos2x−2bcsin2x
⇔a2(sin22x+b2sin2x+c2−2abcos2xsinx−2cacos2x+2bcsinx)
+(a2sin22x−2absin2xcosx+b2cos2x)⩾0
⇔(acos2x−bsinx−c)2+(asin2x−bcosx)2⩾0
Bất đẳng thức cuối cùng luôn luôn đúng nên ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 3:
Cho α,β,γ≠π2+kπ là ba góc thỏa
sin2α+sin2β+sin2γ=1 .
CMR:
(tanαtanβ+tanβtanγ+tanγtanα3)2⩽1−2tan2αtan2βtan2γ
Lời giải:
Ta có: sin2α+sin2β+sin2γ=1
⇔cos2α+cos2β+cos2γ=2
11+tan2α+11+tan2β+11+tan2γ=2⇔tan2αtan2β+tan2βtan2γ+tan2γtan2α=1−2tan2αtan2βtan2γ
Khi đó bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
⩽tan2αtan2β+tan2βtan2γ=tan2γtan2α⇔(tanαtanβ−tanβtanγ)2+(tanβtanγ−tanγtanα)2+(tanγtanα−tanαtanβ)2⩾0
⇒ đpcm.
Đẳng thức xảy ra ⇔{αtanβ=tanβtanγtanβtanγ=tanγtanαtanγtanα=tanαtanβ⇔tanα=tanβ=tanγ
Ví dụ 4:
CMR trong ΔABC bất kì ta có:
cotA2+cotB2+cotC2⩾3(tanA2+tanB2+tanC2)
Lời giải:
Ta có:
cotA2+cotB2+cotC2=cotA2cotB2cotC2
Đặt x=cotA2 ; y=cotB2 ; z=cotC2
Khi đó: {,y,z>0x+y+z=xyz
Khi đó bất đẳng thức cần chứng minh tương với:
+y+z⩾3(1x+1y+1z)⇔x+y+z⩾3(xy+yz+zx)xyz⇔(x+y+z)2⩾3(xy+yz+zx)⇔(x−y)2+(y−z)2+(z−x)2⩾0
⇒ đpcm.
Đẳng thức xảy ra:
cotA=cotB=cotC⇔A=B=C
⇔ΔABC đều.
Ví dụ 5:
CMR: 13+sinx+13−sinx⩽22+cosx
Lời giải:
Vì −1⩽sinx⩽1 và cosx⩾−1 nên:
3+sinx>0,3−sinx>0 và 2+cosx>0
Khi đó bất đẳng thức tương đương:
(2+cosx)⩽2(9−sin2x)⇔12+6cosx⩽18−2(1−cos2x)⇔2cos2x−6cosx+4⩾0⇔(cosx−1)(cosx−2)⩾0
Do cosx⩽1 nên bất đẳng thức cuối cùng luôn đúng ⇒
đpcm.
Ví dụ 6:
CMR: ∀π3⩽α,β<π2
ta có:
2cosα+cosβ−1⩽(1cosα−1)(1cosβ−1)
Lời giải:
Từ ∀π3⩽α,β<π2⇒0<cosα,cosβ⩽12
Do đó {<cosα+cosβ⩽10<cosαcosβ⩽14
Đặt a=cosα+cosβ,b=cosαcosβ
Bất đẳng thức đã cho trở thành:
2−aa⩽√1−a+bb⇔(2−aa)⩽1−a+bb⇔(2−a)2b⩽a2(1−a+b)⇔a3−a2−4ab+4b⩽0⇔(a−1)(a2−4b)⩽0
Bất đẳng thức cuối đúng vì a⩽1 và a2−4b=(cosα−cosβ)2⩾0
⇒ đpcm.
Ví dụ 7:
Cho các góc nhọn a và b thỏa sin2a+cos2b<1.
CMR:
sin2a+sin2b<sin2(a+b)
Lời giải:
Ta có : sin2a+sin2(π2−a)=1
Nên từ giả điều kiện sin2a+cos2b<1 suy ra:
b<π2−a,0<a+b<π2
Mặt khác ta có:
sin2(a+b)=sin2acos2b+sin2bcos2a+2sinasinbcosacosb
Nên thay thế cos2b=1−sin2b vào thì bất đẳng
thức cần chứng minh tương đương với :
2sin2asin2b<2sinasinbcosacosb
sinasinb<cosacosb⇔0<cos(a+b)
Bất đẳng thức sau cũng hiển nhiên đúng do 0<a+b<π2⇒ đpcm.
Ví dụ 8:
Cho ΔABC không vuông chứng minh rằng:
3tan2Atan2Btan2C−5(tan2A+tan2B+tan2C)⩽9+tan2Atan2B+tan2Btan2C+tan2Ctan2A
Lời giải:
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
4tan2Atan2Btan2C−4(tan2A+tan2B+tan2C)−8⩽(1+tan2A)(1+tan2B)(1+tan2C)
⇔4(1cos2A−1)(1cos2B−1)(1cos2C−1)−4(1cos2A+1cos2B+1cos2C−3)−8⩽1cos2Acos2Bcos2C
⇔4cos2Acos2Bcos2C−(1cos2Acos2B+1cos2Bcos2C+1cos2Ccos2A)⩽1cos2Acos2Bcos2C
cos2A+cos2B+cos2C⩾34⇔1+cos2A2+1+cos2B2+cos2C⩾34⇔2(cos2A+cos2B)+4cos2C+1⩾0⇔2cos(A+B)cos(A−B)+4cos2C+1⩾0⇔4cos2C−4cosCcos(A−B)+1⩾0⇔2cosC−cos(A−B)2+sin2(A−B)⩾0
⇒ đpcm.
Ví dụ 9:
Cho nửa đường tròn bán kính R, C là một điểm tùy ý trên nửa đường tròn. Trong
hai hình quạt ngoại tiếp đường tròn, gọi M và N là hai tiếp điểm của hai đường
tròn với đường kính của hai nửa đường tròn đã cho. CMR: MN ⩾2R(√2−1).
Lời giải:
Gọi O1;O2 là tâm của hai đường tròn. Đặt ^CON=2α(như vậy 0<α<π2)
Và OO1 = R1 ; OO2=R2
Ta có:
O2ON=α^O1OM=π2−α
Vậy
MN=MO+ON=R1cot(π2−α)+R2cotα=R1tanα+R2cotα
Trong tam giác vuông O1MO có:
=O1Osin(π2−α)=(R−R1)cosαR1(1+cosα)=Rcosα⇒R1=Rsinα1+sinα
Tương tự:
R2=OO2sinα=(R−R2)sinα⇒R2=Rsinα1+sinα
Do đó:
MN=Rcosα1+cosα.sinαcosα+Rsinα1+sinα.cosαsinα
Rsinα1+cosα+Rcosα1+sinα=Rsinα+cosα+1(1+sinα)(1+cosα)=R2cosα2(sinα2+cosα2)(sinα2+cosα2)2.2cos2α2=2Rsinα+cosα+1
Mà sinα+cosα⩽√2(α−π4)⩽√2⇒2R√2+1=2R(√2−1)⇒đpcm.
Đẳng thức xáy ra ⇔α=π4⇔OC⊥MN.