ÁP DỤNG BĐT LƯỢNG GIÁC VÀO GIẢI MỘT
SỐ BÀI TOÁN
Trong chuyên đề này, ta sẽ tìm hiểu về cách áp dụng bất đẳng thức lượng giác
vào giải các bài toán định tính các tam giác đều, cân, vuông... và giải cực trị
lượng giác
1. Định tính
tam giác:
a) Tam giác đều:
Đối với loại bài nhận dạng tam giác đều, ta chỉ cần giải bất đẳng thức lượng
giác và chỉ ra điều kiện xảy ra dấu bằng của BĐT đó. Ta sẽ xét các ví dụ sau để
thấy rõ điều đó.
Ví dụ 1:
CMR ΔABCđều khi thỏa: ma+mb+mc=92R
Lời giải:
Theo Bunhiacốpxki ta có:
(ma+mb+mc)2⩽3(ma2+mb2+mc2)
(ma+mb+mc)2⩽94(a2+b2+c2)⇔(ma+mb+mc)2⩽9R2(sin2A+sin2B+sin2C)
mà sin2A+sin2B+sin2C⩽94
⇒(ma+mb+mc)2⩽9R2.94=814R2
⇒ ma+mb+mc=92R
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ΔABCđều ⇒Đpcm.
Ví dụ 2:
CMR nếu sinA2sinB2=√ab4c thì
ΔABCđều.
Lời giải:
Ta có:
√ab4c⩽a+b8c=2R(sinA+sinB)2R.8sinC=2R.2sinA+B2cosA−B22R.8.2sinC2cosC2=cosA−B28sinC2⩽18cosA+B2
sinA2sinB2⩽18cosA+B2⇔8cosA+B2sinA2sinB2⩽1⇔4cosA+B2(cosA−B2−cosA+B2)−1⩽0
4cos2A+B2−4cosA+B2cosA−B2+1⩾0⇔(2cosA+B2−cosA−B2)2+sin2A−B2⩾0
⇒ Đpcm.
Ví dụ 3:
CMR ΔABCđều khi nó thỏa: 2(ha+hb+hc)=(a+b+c)√3
Lời giải:
Theo đề bài ta có:
2.2p(ra+rb+rc)=(a+b+c)√3
ra+rb+rc=√32⇔1cotA2+cotB2+1cotB2+cotC2+1cotC2+cotA2=√32
Ta lại có: 1cotA2+cotB2⩽14(1cotA2+1cotB2)=14(tanA2+tanB2)
Tương tự ta có:
1cotB2+cotC2=14(tanB2+tanC2)
1cotC2+cotA2=14(tanC2+tanA2)
1cotA2+cotB2+1cotB2+cotC2+1cotC2+cotA2⩽12(tanA2+ttanB2+tanC2)⇒√32⩽12(tanA2+ttanB2+tanC2)⇔tanA2+tanB2+tanC2⩾√3
⇒ Đpcm.
Ví dụ 4:
CMR nếu thỏa S=3Rr√32 thì ΔABCđều.
Lời giải:
Ta có:
=2R2sinAsinBsinC=2.R2.2.2.2.sinA2sinB2sinC2cosA2cosB2cosC2=4RsinA2sinB2sinC2.4RcosA2cosB2cosC2=r4RcosA2cosB2cosC2
⩽r4R3√38=3√32Rr
⇒ Đpcm.
Ví dụ 5:
CMR ΔABCđều khi nó thỏa mambmc=pS
Lời giải:
Ta có: ma2=14(2b2+2c2−a2)=14(b2+c2−2bccosA)⩾12bc(1+cosA)=bccos2A2
Mà
A=b2+c2−a22bc⇒2cos2A2−1=b2+c2−a22bc⇒cos2A=b2+c2−a2+2bc4bc=(b+c)2−a24bc=p(p−a)bc⇒ma⩾√p(p−a)
Tương tự ta có:
\displaystyle{\begin{array}
\left\{ \begin{array}
{m_b} \geqslant \sqrt {p\left( {p - b} \right)} \\
{m_c} \geqslant \sqrt {p\left( {p - c} \right)} \\
\end{array} \right. \\
\Rightarrow {m_a}{m_b}{m_c} \geqslant p\sqrt {p\left( {p - a}
\right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} = pS \\
\end{array}}
⇒ Đpcm.
b) Tam giác
cân:
Đối với dạng bài nhận dạng tam giác cân, ta cần phải chỉ ra điều kiện xảy ra dấu
bằng của bất đẳng thức là khi 2 biến bằng nhau và khác biến thứ ba. Ta xét các
ví dụ sau:
Ví dụ 1:
CMR ΔABCcân khi nó thỏa điều kiện tan2A+tan2B=2tan2A+B2 và nhọn.
Lời giải:
Ta có: tanA+tanB=sin(A+B)cos(A+B)=2sin(A+B)cos(A+B)+cos(A−B)=2sinCcos(A−B)−cosC
Vì cos(A−B)⩽1⇒cos(A−B)−cosC⩽1−cosC=2sin2C2
2sinCcos(A−B)−cosC⩾2sinC2sin2C2=4sinC2cosC22sin2C2=2cotC2=2tanA+B2⇒tanA+tanB⩾2tanA+B2
Từ giả thiết: tan2A+tan2B=2tan2A+B2⩽2(tanA+tanB2)2
2(tan2A+tan2B)⩽tan2A+tan2B+2tanAtanB⇔(tanA−tanB)2⩽0⇔A=B
⇒ Đpcm.
Ví dụ 2:
CMR ΔABCcân khi thỏa ha=√bccosA2
Lời giải:
Trong mọi tam giác ta luôn có: ha⩽la=2bcb+ccosA2
Mà b+c⩾2√bc⇒2bcb+c⩽bc√bc=√bc
⇒2bcb+ccosA2⩽√bccosA2⇒ha⩽√bccosA2
Đẳng thức xảy ra khi ΔABCcân ⇒ Đpcm.
Ví dụ 3:
CMR nếu thỏa r+ra=4RsinB2 thì ΔABCcân.
Lời giải:
Ta có:
+ra=(p−b)tanb2+ptanB2=(2p−b)tanB2=(a+c)tanB2=2R(sinA+sinC)sinB2cosB2=4RsinA+C2cosA+C2sinB2cosB2=4RcosB2cosA−C2sinB2cosB2=4RsinB2cosA−C2⩽4RsinB2⇒r+ra⩽4RsinB2
Đẳng thức xảy ra khi ΔABCcân ⇒ Đpcm.
Ví dụ 4:
CMR nếu S=14(a2+b2) thì ΔABCcân.
Lời giải:
Ta có: a2+b2⩾2ab⇒14(a2+b2)⩾12ab⩾12absinC=S
⇒14(a2+b2)⩾S⇒ΔABCcân nếu thỏa đk đề bài.
Ví dụ 5:
CMR ΔABCcân khi thỏa 2cosA+cosB+cosC=94
Lời giải:
Ta có:
2cosA+cosB+cosC=2(1−2sin2A2)+2cosB+C2cosB−C2
−4sin2A2+2sinA2cosB−C2−14+94=−(2sinA2−12cosB−C2)2+14cos2B−C2−14+94=−(2sinA2−12cosB−C2)2−14sin2B−C2+94⩽94
Đẳng thức xảy ra khi B=C ⇒ Đpcm.
c) Tam giác
vuông:
Đối với dạng bài tập nhận dạng tam giác vuông, ta ít khi cần dùng đến các BĐT
lượng giác mà thường là chỉ cần sử dụng các phương pháp biến đổi tương đương là
được.
Ví dụ 1:
Cho tam giác ABC có các góc thỏa mãn hệ thức 3(cosB+2sinC)+4(sinB+2cosC)=15
Chứng minh △ABC vuông.
Lời giải:
Theo Bunhiacốpxki ta có:
{cosB+4sinB⩽√(32+42)(cos2B+sin2B)=56sinC+8cosC⩽√(62+82)(sin2C+cos2C)=10
⇒3cosB+4sinB+6sinC+8cosC⩽15
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
{cosB+4sinB=56sinC+8cosC=10⇔{cosB3=sinB4sinC6=cosC8⇔{B=43cotC=43⇔tanB=cotC⇔B+C=π2
Vậy tam giác ABC vuông tại A.
2. Cực trị lượng
giác:
Đây là một lĩnh vực khó, đòi hỏi người giải cần phải tự mình sử dụng khéo léo
các bất đẳng thức lượng giác phù hợp cũng như phải có một vốn kiến thức khá lớn
về bất đẳng thức để có thể tìm ra đáp án của bài toán.
Ví dụ 1:
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số:
f(x,y)=asin4x+bcos4ycsin2x+dcos2y+acos4x+bsin4yccos2x+dsin2y
Với a,b,c,d là các hằng số dương.
Lời giải:
Đặt f(x,y)=af1+bf2 với f1=asin4x+bcos4ycsin2x+dcos2y và f2=acos4x+bsin4yccos2x+dsin2y
Ta có: c+d=c(sin2x+cos2x)+d(sin2y+cos2y)
Do đó: (c+d)f1=[(csin2x+dcos2y)+(ccos2x+dsin2y)][sin4xcsin2x+dcos2y+cos4xccos2x+dsin2y]
⩾(√csin2x+dcos2ysin2x√csin2x+dcos2y+√ccos2x+dsin2ycos2x√ccos2x+dsin2y)2=1
⇒f1⩾1c+d. Tương tự ⇒f2⩾1c+d. Vậy f(x,y)=af1+bf2⩾a+bc+d
Ví dụ 2:
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P=cos3A+cos3B−cos3C
Lời giải:
Ta có: cos3C=cos3[π−(A+B)]=cos[3π−3(A−B)]=−cos3(A+B) nên
=cos3A+cos3B+cos3(A+B)=2cos3(A+B2)cos3(A−B2)+2cos23(A+B2)−1⇒P+32=2cos23(A+B2)+2cos(A−B2)cos3(A+B2)+12=f(x,y)
Δ′=cos23(A−B2)−1⩽0⇒P⩾−32
=−32⇔{′=0cos3(A+B2)=−12cos3(A−B2)⇔{3(A−B2)=1cos3(A+B2)=−12cos3(A−B2)⇔{=Bcos3A=−12⇔{=B[=2π9A=4π9
Vậy Pmin=−−32⇔[=B=2π9,C=5π9A=B=4π9,C=π9
Ví dụ 3:
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: P=sin2A+sin2B+sin2Ccos2A+cos2B+cos2C
Lời giải:
Ta có:
P=3cos2A+cos2B+cos2C−1
33−(sin2A+sin2B+sin2C)−1⩽33−94−1=3
Do đó Pmax=3⇔ΔABCđều.
Ví dụ 4:
Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của y=4√sinx−√cosx
Lời giải:
Điều kiện: sinx⩾0,cosx⩾0
Ta có: y=4√sinx−√cosx⩽4√sinx⩽1
Dấu bằng xảy ra ⇔{x=1cosx=0⇔x=π2+k2π
Mặt khác y=4√sinx−√cosx⩾−cosx⩾−1
Dấu bằng xảy ra {x=0cosx=1⇔x=2kπ
Vậy {=1⇔x=π2+k2πymin=−1⇔x=2kπ
Ví dụ 5:
Cho hàm số y=2+cosxsinx+cosx−2. Hãy tìm Max
ytrên miền xác định của nó.
Lời giải:
Vì sinxvà cosx không đồng thời bằng 1 nên y xác định trên R.
Y0 thuộc miền giá trị của hàm số khi và chỉ khi Y0=2+cosxsinx+cosx−2 có nghiệm.
⇔Y0sinx+(Y0−1)cosx=2Y0+2
có nghiệm.
⩽Y02+(Y0−1)2⇔2Y02+10Y0+3⩽0⇔−5−√192⩽Y0⩽−5+√192
Vậy ymax=−5+√192
Bài tập rèn luyện
CMR ΔABCđều khi nó thỏa mãn một trong các đẳng thức sau:
1) cosAcosB+cosBcosC+cosCcosA=34
2) sin2A+sin2B+sin2C=sinA+sinB+sinC
3) 1sin2A+1sin2B+1sin2C=√32+12tanAtanBtanC
4) (a2+b2+c2cotA+cotB+cotC)2=a2b2c2tanA2tanB2tanC2
5) acosA+bcosB+ccosCa+b+c=12
6) lalblc=abccosA2cosB2cosC2
7) mambmc=abccosA2cosB2cosC2
8) bccotA2+cacotB2+abcotC2=12S
9) (1+1sinA)(1+1sinB)(1+1sinC)=5+26√39