CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC BỐN
Trong chương trình đại số ở trường phổ thông chúng ta chỉ học một loại phương
trình bậc bốn đặc biệt. Đó là phương trình trùng phương. Tuy nhiên trong các đề
thi đại học thì dạng phương trình thường khai triển và đưa về dạng phương trình
bậc bốn không thuộc dạng trùng phương
Sau đây xin giới thiệu với các bạn cách giải các phương trình bậc bốn dạng
x4+ax3+bx2+cx+d=0 trong đó a,b,c,d là các số thực khác
không:
1. Biến đổi hợp lí và sáng tạo trong một số trường hợp cụ thể
2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp hệ số bất định
3. Công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc 4
4. Phương pháp đồ thị.
CÁC PHƯƠNG PHÁP:
1. Biến đổi hợp lí và sáng tạo trong một
số trường hợp cụ thể.
Ví dụ 1.
Giải phương trình (x2−a)2−6x2+4x+2a=0 (1)
Giải:
Phương trình (1) được viết thành
x4−2ax2+a2−6x2+4x+2a=0
hay x4−(2a+6)x2+4x+a2+2a=0 (2)
Phương trình (2) là phương trình bậc bốn đối với x mà bạn không đuợc học cách
giải.
Nhưng ta lại có thể viết phương trình (1) dưới dạng
a2−2(x2−1)a+x4−6x2+4x=0 (3)
Và xem (3) là phương trình bậc hai đối với a.
Với cách nhìn này, ta tìm được a theo x:
a1,2=x2−1±√x4−2x2+1−x4+6x2−4x
x2−1±√4x2−4x+1=x2−1±(2x−1)
Giải các phương trình bậc hai đối với x
x2+2x−a−2=0
(4)
Và x2−2x−a=0
(5)
Ta tìm đuợc các nghiệm (1) theo a.
Điều kiện để (4) có nghiệm là 3+a⩾0 và các nghiệm của (4)
là
x1,2=−1±√3+a
Điều kiện để (5) có nghiệm là 1+a⩾0 và các nghiệm của (5)
là
x3,4=1±√1+a
Ví dụ 2.
Giải phương trình x4−x3−5x2+4x+4=0
(1)
Giải:
Phương trình (1) đuợc viết dưới dạng:
−x3−x2−(4x2−4x−4)=0x2(x2−x−1)−4(x2−x−1)=0(x2−4)(x2−x−1)=0
Vậy (1) có 4 nghiệm là
x1=−2;x2=2;x3=1−√52;x4=1+√52.
Ví dụ 3.
Giải phương trình
32x4−48x3−10x2+21x+5=0 (1)
Giải:
Ta viết (1) dưới dạng:
2(16x4−24x3+9x2)−7(4x2−3x)+5=0
Và đặt: y=4x2−3x thì (1) được biến đổi thành
2y2−7y+5=0
Từ đó y1=1 và y2=52
Giải tiếp các phương trình bậc hai đối với x sau đây (sau khi thayy1=1
và y2=52 vào y=4x2−3x ):
4x2−3x−1=0
Và 8x2−6x−5=0
Ta sẽ đuợc các nghiệm của (1).
Ví dụ 4.
Giải phương trình
2x4+3x3−16x2+3x+2=0
(1)
Giải:
Đây là phương trình bậc bốn (và là phương trình hồi quy khi ea=(db)2)
Với phương trình này ta giải như sau:
Chia hai vế của phương trình cho x2 (khác không) thì (1) tương đuơng
với
2x2+3x−16+3x+2x2=0
Hay 2(x2+1x2)+3(x+1x)−16=0
Đặt y=x+1x thìy2−2=x2+1x2
Phương trình (1) đuợc biến đổi thành:
2(y2−2)+3y−16=0
hay 2y2+3y−20=0
Phương trình này có nghiệm là y1=−4,y2=52
Vì vậy x+1x=−4 và x+1x=52 tức là
x2+4x+1=0 và 2x2−5x+2=0
Từ đó ta tìm đuợc các nghiệm của (1) là:
x1,2=−2±√3,x3=12,x4=2.
Như vậy, với các ví dụ 2,3 và 4 ta giải đuợc phương trình bậc bốn nhờ biết biến
đổi sáng tạo vế trái của phương trình để dẫn tới việc giải các phương trình và
phương trình quen thuộc.
2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương
pháp hệ số bất định.
Ví dụ 5.
Giải phương trình: x4+4x3−10x2+37x−14=0
(1)
Giải:
Ta thử phân tích vế trái thành hai nhân tử bậc hai x2+px+q và x2+rx+s , trong đó p,q,r,s là các hệ số nguyên chưa xác định.
Ta có:
x4+4x3−10x2+37x−14=(x2+px+q)(x2+rx+s) (2)
Đồng nhất các hệ số của những số hạng cùng bậc hai vế của đồng nhất thức
ta có hệ phương trình sau
{+r=−4s+q+pr=−10ps+qr=37qs=−14
Nhờ phương trình cuối cùng của hệ này ta đoán nhận các giá trị nguyên tương ứng
có thể lấy đuợc của q và s.
Thử lần lượt các giá trị của q thì thấy với q=2,s=−7 phương trình
thứ hai và thứ ba của hệ trên cho ta hệ phương trình mới
{r=−5−7p+2r=37
Mà khử pđi thì đuợc 2r2−37r+35=0
Phương trình này cho nghiệm nguyên của r là 1. Nhờ thế ta suy ra p=−5
Thay các giá trị p,q,r,s vừa tìm được vào (2) thì có:
x4+4x3−10x2+37x−14=(x2−5x+2)(x2+x−7)
Phương trình (1) ứng với (x2−5x+2)(x2+x−7)=0
Giải phương trình tích này ta đuợc các nghiệm sau của (1):
x=5±√172;x=−1±√292
Lưu ý:
Trong một số truờng hợp ta
không thể dùng phương pháp này vì nhiều khi việc phân tích trên không được như
mong muốn chẳng hạn khi hệ trên không có nghiệm nguyên.
3. Công thức nghiệm tổng quát của phương
trình bậc 4
Dụng ý của ta là phân tích đa thức x4+ax3+bx2+cx+d thành hai
nhân tử bậc hai
Dùng ẩn phụ h, ta biến đổi như sau:
f(x)=(x2+12ax+12h)2+bx2+cx+d−14a2x2−14h2−hx2−12ahx
f(x)=(x2+12ax+12h)2−[(h+14a2−b)x2+(12ah−c)x+(14h2−d)] (2)
Tam thức trong dấu móc vuông có dạng: Ax2+Bx+C
Ax2+Bx+Ccó thể viết dưới dạng: Ax2+Bx+C=(Px+q)2 (3)
Khi và chỉ khi B2−4AC=0 hay 4AC−B2=0
Ta có: 4(h+14a2−b)(14h2−d)−(12ah−c)2=0
Đây là phương trình bậc ba đối với h nến phải có ít nhất một nghiệm thực.
Giả sử nghiệm đó là h=1.
(Ta có thể dùng công thức biểu diễn nghiệm phương trình bậc ba của Cacđanô (nhà
toán học người Italia) x3+px2+q=0 (*) qua các hệ số của nó. Mọi
phương trình bậc ba tổng quát: a0y3+a1y2+a2y+a3=0,a0≠0đều có thể đưa về dạng (*) nhờ phép biến đổi ẩn số y=x−a13a0.
Công thức được viết như sau: x=3√−q2+√q24+p327+3√−q2−√q24+p327 trong đó mỗi căn thức bậc
ba ở vế sau có ba giá trị, nhưng phải chọn các cặp giá trị có tích bằng −p3để cộng với nhau)
Thế thì (2) đuợc viết dưới dạng: f(x)=(x2+12ax+12t)2−(px+q)2 (4)
Vậy:
f(x)=(x2+12ax+12t+px+q)(x2+12ax+12t−px+q)=0
Từ đó: x2+(12a+p)x+12t+q=0
hoặc x2+(12a−p)x+12t−q=0
Giải hai phương trình bậc hai này ta đuợc tập hợp nghiệm của (1):
x1,2=−12(12a+p)±√(12a+p)2−4q−2t
Và x3,4=−12(12a−p)±√(12a−p)2+4q−2t
Ví dụ 6.
Giải phương trình: x4−x3−7x2+x+6=0
Giải:
Dựa vào công thức (3) ta xác định đuợc h:
4(h+294)(14h2−6)−(−12h−1)2=0
tức h3+7h2−25h−175=0
Ta tìm đuợc một nghiệm thực h của phương trình này là h=5
Dựa vào (3) và với h=t=5,a=−1,,b=−7,c=1,d=6 thì
tính đuợc p=72,q=−12
Phương trình đã cho sẽ đuợc diễn đạt theo (4) là:
−(72x−12)2=0⇔(x2−12x+52+72x−12)(x2−12x+52−72x+12)=0
Thì đựơc tập nghiệm của phương trình đã cho là: {−1;−2;3;1}
4. Phương pháp đồ thị.
Phương pháp:
Để giải phương trình bậc bốn
x4+ax3+bx2+cx+d=0 (1)
bằng đồ thị, ta hãy đặt x2=y−mx
Phương trình (1) trở thành: y2−2mxy+m2x2+axy−axm2+bx2+cx+d=0
Để khử đuợc các số hạng có xy trong phương trình này thì phải có:
−2m+a=0 và m=a2
Vậy nếu đặt
x2=y−mx và m=a2 tức x2=y−a2x
Thì (1) trở thành: y2+a24x2−a22x2+bx2+cx+d=0 (2)
Thay x2 bởi y−a2x và biến đổi thì (2) trở
thành
x2+y2+(a2+a38−ab2+c)x+(b−a24−1)y+d=0
Vậy phương trình (1) tương đuơng với hệ phương trình
{=x4+a2x,(3)x2+y2+(a2+a38−ab2+c)x+(b−a24−1)y+d=0,(4)
Do đó hoành độ các giao điểm của parabol, đồ thị (3) và của đuờng tròn, đồ thị
của (4), là nghiệm của phương trình (1) đã cho
Nếu ta đặt my=x2+a2x(m≠0) thì khi ấy nghiệm của phương
trình (1) lại là hoành độ các giao điểm của hai parabol
y=1mx2+a2mx
Và x=m2y2ab2−a38−c+m(b−a24)yab2−a33−c+d
BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Bây giờ, ta hãy vận dụng các phương pháp trên để giải các phương trình bậc bốn
sau:
)x4+4x3+3x2+2x−1=0,2)x4+2x3+5x2+4x−12=0,3)6x4+5x3−38x2+5x+6=0,4)x4+5x3−12x2+5x+1=0,5)x4+2x3−2x2+6x−15=0.