|
sửa đổi
|
đề chính sác đây ạ
|
|
|
đề chính sác đây ạ căn(3x+1 )- căn(6-x ) +3x^2-14x-8=0 điều kiên tự đặt nhé $ \sqrt{3x+1}-\sqrt{6-x}+3x^{2}-14x-8=0$$ \Leftrightarrow \sqrt{3x+1}-4-( \sqrt{6-x}-1)+3x^{2}-14x-5=0$$ \Leftrightarrow \frac{3x+1-16}{\sqrt{3x+1}+4}-\frac{6-x-1}{\sqrt{6-x}+1}+(x-5)(3x+1)=0$( cái này bạn liên hợp lên )rồi giờ có nhân tử là x-5 rồi đặt ra ngoài rồi bên trong là có một biểu thức khác không
đề chính sác đây ạ $ \sqrt{3x+1 }- \sqrt{6-x }+3x^ {2 }-14x-8=0 $ điều kiên tự đặt nhé $ \sqrt{3x+1}-\sqrt{6-x}+3x^{2}-14x-8=0$$ \Leftrightarrow \sqrt{3x+1}-4-( \sqrt{6-x}-1)+3x^{2}-14x-5=0$$ \Leftrightarrow \frac{3x+1-16}{\sqrt{3x+1}+4}-\frac{6-x-1}{\sqrt{6-x}+1}+(x-5)(3x+1)=0$( cái này bạn liên hợp lên )rồi giờ có nhân tử là $x-5 $ rồi đặt ra ngoài rồi bên trong là có một biểu thức khác không
|
|
|
sửa đổi
|
Hình học
|
|
|
Hình học Trên một đường thẳng lấy ba điểm A,B,C (C ngoài đường thẳng AB).Biết AB=8cm, BC- 4cm. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng AB,AC,BC.Chứng tỏ rằng các đoạn thăngt MN và AP có cùng trung điểm.
Hình học Trên một đường thẳng lấy ba điểm $A,B,C (C $ ngoài đường thẳng $AB) $.Biết $AB=8cm, BC- 4cm. $ Gọi $M,N,P $ lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng $AB,AC,BC $.Chứng tỏ rằng các đoạn thăngt $MN $ và $AP $ có cùng trung điểm.
|
|
|
sửa đổi
|
nhị thức Niutơn
|
|
|
nhị thức Niutơn Tìm số hạng thứ 7 trong biểu thức $(x-\frac{3}{x^2})^{10}$
nhị thức Niutơn Tìm số hạng thứ 7 trong biểu thức $(x-\frac{3}{x^2})^{10}$
|
|
|
sửa đổi
|
Hình Oxy
|
|
|
Hình Oxy Câu 1: trong mp Oxy, cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (C): $(x-\frac{5}{2})^{2}+(y-\frac{1}{4})^{2}=\frac{325}{16}$. Đường phân giác trong góc BAC cắt (C) tại điểm $E(0;-\frac{7}{2})$. Xác định tọa độ các đỉnh tam giac ABC, biết đường thẳng BC đi qua điểm $N(-5;2)$ và đường thẳng AB đi qua $P(-3;-2)$Câu 2: trong mp Oxy, cho tam giác ABC có AC=2AB. Điểm M(1;1) là trung điểm BC, N thuộc cạnh AC sao cho $AN=\frac{1}{3}NC$, điểm D thuộc BC sao cho AD đối xứng với AM qua tia phân giác trong góc BAC. Đường thẳng DN có phương trình $3x-2y+8=0$. Xác định tọa độ các đỉnh tam giác ABC, biết C thuộc đường thẳng $d: ×+y-7=0$
Hình Oxy Câu 1: trong mp Oxy, cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (C): $(x-\frac{5}{2})^{2}+(y-\frac{1}{4})^{2}=\frac{325}{16}$. Đường phân giác trong góc BAC cắt (C) tại điểm $E(0;-\frac{7}{2})$. Xác định tọa độ các đỉnh tam giac ABC, biết đường thẳng BC đi qua điểm $N(-5;2)$ và đường thẳng AB đi qua $P(-3;-2)$Câu 2: trong mp Oxy, cho tam giác ABC có AC=2AB. Điểm M(1;1) là trung điểm BC, N thuộc cạnh AC sao cho $AN=\frac{1}{3}NC$, điểm D thuộc BC sao cho AD đối xứng với AM qua tia phân giác trong góc BAC. Đường thẳng DN có phương trình $3x-2y+8=0$. Xác định tọa độ các đỉnh tam giác ABC, biết C thuộc đường thẳng $d: ×+y-7=0$
|
|
|
sửa đổi
|
đại số 9 đây
|
|
|
đại số 9 đây cho tam giác vuông có độ dài 3 cạnh là số nguyên và chu vi bằng 2 lần diện tích.Tìm độ dài 3 cạnh của nó
đại số 9 đây cho tam giác vuông có độ dài 3 cạnh là số nguyên và chu vi bằng 2 lần diện tích.Tìm độ dài 3 cạnh của nó
|
|
|
được thưởng
|
Đăng nhập hàng ngày 10/11/2014
|
|
|
|
|
|
sửa đổi
|
help me .thank
|
|
|
help me .thank hãy phát biểu và chứng minh các định lí sau:$\forall n\in N,n^{2} $chia hết cho 2 suy ra n chia hết cho 2
help me .thank hãy phát biểu và chứng minh các định lí sau:$\forall n\in N,n^{2} $chia hết cho 2 suy ra n chia hết cho 2
|
|
|
|
sửa đổi
|
giai tich phan suy rong nay giup toi
|
|
|
\int\limits_{\sqrt{2}}^{\infty }\frac{\mathrm{xdx} y}{\mathrm{x^4+4} x}
$\int\limits_{\sqrt{2}}^{\infty }\frac{\mathrm{xdx} y}{\mathrm{x^4+4} x}$
|
|
|
sửa đổi
|
phương trình vô tỷ
|
|
|
phương trình vô tỷ Giải phương trình 2$x^{3}$ + 7$x^{2}$ + 5$x^{1}$ + 4 = 2.$\left ( 3x-1 \right )$$\sqrt{3x-1}$
phương trình vô tỷ Giải phương trình 2$x^{3}$ + 7$x^{2}$ + 5$x^{1}$ + 4 = 2.$\left ( 3x-1 \right )$$\sqrt{3x-1}$
|
|
|
sửa đổi
|
Dãy số, cấp số cộng
|
|
|
Dãy số, cấp số cộng BÀI 1: Chứng minh rằng dãy số $(u_n)$ với $\left\{ \begin{array}{l} u_1 =2 \\ u_{n+1} = \frac{u_n +1}{2} \end{array} \right. n\in N^*$là dãy số giảm và bị chặn dướiBÀI 2: Cho $u_1 =1$ và $u_n = 2u_{n-1} +3$. Chứng minh rằng: $u_n =2^{n+1} -3$
Dãy số, cấp số cộng BÀI 1: Chứng minh rằng dãy số $(u_n)$ với $\left\{ \begin{array}{l} u_1 =2 \\ u_{n+1} = \frac{u_n +1}{2} \end{array} \right. n\in N^*$là dãy số giảm và bị chặn dướiBÀI 2: Cho $u_1 =1$ và $u_n = 2u_{n-1} +3$. Chứng minh rằng: $u_n =2^{n+1} -3$
|
|
|
sửa đổi
|
Dãy số, cấp số cộng
|
|
|
Dãy số, cấp số cộng BÀI 1: Chứng minh rằng dãy số với là dãy số giảm và bị chặn dướiBÀI 2: Cho và . Chứng minh rằng: _ _________________
Dãy số, cấp số cộng BÀI 1: Chứng minh rằng dãy số $(u_n)$ với $\left\{ \begin{array}{l} u_1 =2 \\ u_{n+1} = \frac{u_n +1}{2} \end{array} \right. n\in N^*$là dãy số giảm và bị chặn dướiBÀI 2: Cho $u_1 =1$ và $u_n = 2u_{n-1} +3$. Chứng minh rằng: $u_ n =2^{n+1} -3$
|
|
|
sửa đổi
|
ai giúp m làm bài này vs!!!!!!!
|
|
|
ai giúp m làm bài này vs!!!!!!! Giai hpt$\begin{cases}x^{4}+y^{4}=1 \\ x^{6}+y^{6}=1 \end{cases}$
ai giúp m làm bài này vs!!!!!!! Giai hpt$\begin{cases}x^{4}+y^{4}=1 \\ x^{6}+y^{6}=1 \end{cases}$
|
|
|
sửa đổi
|
hộ e với ạ
|
|
|
hộ e với ạ bài 1 : Cho a,b,c thỏa mãn cos a = tan b ; cos b = tan c ; cos c = tan a .Tính sin a , sin b , sin c bài 2 $ \sqrt{(1-x^{2})^{5}}+\sqrt{x^{5}}=1$
hộ e với ạ bài 1 : Cho a,b,c thỏa mãn $\cos a = \tan b ; \cos b = \tan c ; \cos c = \tan a $ .Tính $\sin a , \sin b , \sin c $bài 2 $ \sqrt{(1-x^{2})^{5}}+\sqrt{x^{5}}=1$
|
|
|
sửa đổi
|
Toán 8!
|
|
|
Toán 8! Tìm n thuộc N: $n^4+n^3+1$ là số chính phương
Toán 8! Tìm n thuộc N: $n^4+n^3+1$ là số chính phương
|
|