|
bình luận
|
Hệ phương trình Bạn chú ý việc nhập công thức Toán học nhé. Bạn có thể tham khảo Video hướng dẫn nhập công thức Toán phía trên để có thể nhập công thức một cách đúng nhất. thank
|
|
|
|
|
|
sửa đổi
|
Hệ phương trình
|
|
|
Hệ phương trình \begin{ arra y}{l} 2x^3+y^2=17\\ y^3+y+4x^2+8x=34 \end{ arra y}
Hệ phương trình Giải hệ $\begin{ ca ses}2x^3+y^2=17 \\y^3+y+4x^2+8x=34 \end{ ca ses} $
|
|
|
sửa đổi
|
Bất đẳng thức kết hợp cấp số cộng
|
|
|
Bất đẳng thức kết hợp cấp số cộng Bài 1: chứng minh rằng với $ \frac{3}{2} \ge x \ge 0$ thì với mọi tam giác ABC có 3 cạnh $a;b;c$ sao cho $xa;c.cosC;xb $ theo thứ tự lập thành cấp số cộng thì ta luôn có:$ $1 \ge cosC \ge \sqrt{\frac{9}{16}-\frac{x^2}{4}}-\frac{1}{4}$ $ hoặc: $$-1 \le cosC \le -\sqrt{\frac{9}{16}-\frac{x^2}{4}}-\frac{1}{4}$ $
Bất đẳng thức kết hợp cấp số cộng Chứng minh rằng với $ \frac{3}{2} \ge x \ge 0$ thì với mọi tam giác ABC có 3 cạnh $a;b;c$ sao cho $xa;c.cosC;xb $ theo thứ tự lập thành cấp số cộng thì ta luôn có:$1 \ge cosC \ge \sqrt{\frac{9}{16}-\frac{x^2}{4}}-\frac{1}{4}$ hoặc: $-1 \le cosC \le -\sqrt{\frac{9}{16}-\frac{x^2}{4}}-\frac{1}{4}$
|
|
|
sửa đổi
|
a c jai jup e voi
|
|
|
a c jai jup e voi $\int\limits_{0}^{1}\frac{x^2dx}{\sqrt{4+2x}} $$= $$\frac{9}{5} $$\sqrt{6} $$$$-\frac{64}{15} $$$
a c jai jup e voi $\int\limits_{0}^{1}\frac{x^2dx}{\sqrt{4+2x} }=\frac{9}{5}\sqrt{6}-\frac{64}{15} $
|
|
|
sửa đổi
|
TOÁN 9, may anh chi oi giai gium em bai nay nhe ^^
|
|
|
TOÁN 9, may anh chi oi giai gium em bai nay nhe ^^ CHO ĐIỂM A NẰM NGOÀI (O;R) VA OA = R\sqrt{ x}2 . VẼ 2 TIẾP TUYẾN AB, AC VỚI (O), B VÀ C LÀ TIẾP ĐIỂM. LẤY D THUỘC AB, VẼ TIẾP TUYẾN DM CẮT AC TẠI E(M LÀ TIẾP ĐIỂM), XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐIỂM M ĐỂ DIỆN TÍCH TAM GIÁC ADE LỚN NHẤT
TOÁN 9, may anh chi oi giai gium em bai nay nhe ^^ CHO ĐIỂM A NẰM NGOÀI (O;R) VA OA = $R\sqrt{2 }$ . VẼ 2 TIẾP TUYẾN AB, AC VỚI (O), B VÀ C LÀ TIẾP ĐIỂM. LẤY D THUỘC AB, VẼ TIẾP TUYẾN DM CẮT AC TẠI E(M LÀ TIẾP ĐIỂM), XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐIỂM M ĐỂ DIỆN TÍCH TAM GIÁC ADE LỚN NHẤT
|
|
|
sửa đổi
|
Biến cố và xác suất của biến cố(I).
|
|
|
Biến cố và xác suất của biến cố(I). 1. Một hộp chứa $3$ bi trắng, $2$ bi đỏ, lấy ngẫu nhiên đồng thời $2$ bi. Tính xác suất của các biến cố: A: "Hai bi cùng màu trắng" B: "Hai bi cùng màu đỏ" C: "Hai bi cùng màu" D: "Hai bi khác màu"2.Gieo hai con súc sắc cân đối. a) Mô tả không gian mẫu. b) Gọi $A$ là biến cố "Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc nhỏ hơn hoặc bằng $7$". Tính $P(A)$? c) Gọi $B$ là biến cố "Có ít nhất một con súc sắc xuất hiện mặt $6$ chấm". Tính $P(B)$? d) Gọi $C$ là biến cố "Có đúng một con súc sắc xuất hiện mặt $6$ chấm". Tính $P(C)$?3. Một cỗ bài tú lơ khơ $52$ lá (gồm $12$ lá hình và $40$ nút lá ghi số). Rút ngẫu nhiên $2$ lá. Tính xác suất để $2$ lá rút được là hai lá hình.4. Chọn ngẫu nhiên $5$ học sinh trong một danh sách được đánh số thứ tự từ $001$ đến $199$. Tính xác suất để $5$ học sinh này có số thứ tự: a) Từ $001$ đến $099$ (tính chính xác đến hàng phần nghìn). b) Từ $150$ đến $199$ (tính chính xác đến hàng phần vạn). 5.Một hộp có $8$ viên bi đỏ, $6$ viên bi xanh. Rút ngẫu nhiên $4$ viên bi. Tính xác suất để rút ra $4$ viên bi có cả hai màu.6. Một lô hàng gồm $50$ sản phẩm, trong đó có $7$ chế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng đó $5$ sản phẩm. Tính xác suất để trong $5$ sản phẩm lấy ra có đúng $3$ sản phẩm tốt.7. Một thùng có chứa $10$ bóng đèn, trong đóc ó $4$ bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên ra $3$ bóng. Tính xác suất để có ít nhất $1$ bóng hỏng.
Biến cố và xác suất của biến cố(I). 1. Một hộp chứa $3$ bi trắng, $2$ bi đỏ, lấy ngẫu nhiên đồng thời $2$ bi. Tính xác suất của các biến cố: A: "Hai bi cùng màu trắng" B: "Hai bi cùng màu đỏ" C: "Hai bi cùng màu" D: "Hai bi khác màu"2.Gieo hai con súc sắc cân đối. a) Mô tả không gian mẫu. b) Gọi $A$ là biến cố "Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc nhỏ hơn hoặc bằng $7$". Tính $P(A)$? c) Gọi $B$ là biến cố "Có ít nhất một con súc sắc xuất hiện mặt $6$ chấm". Tính $P(B)$? d) Gọi $C$ là biến cố "Có đúng một con súc sắc xuất hiện mặt $6$ chấm". Tính $P(C)$?3. Một cỗ bài tú lơ khơ $52$ lá (gồm $12$ lá hình và $40$ nút lá ghi số). Rút ngẫu nhiên $2$ lá. Tính xác suất để $2$ lá rút được là hai lá hình.4. Chọn ngẫu nhiên $5$ học sinh trong một danh sách được đánh số thứ tự từ $001$ đến $199$. Tính xác suất để $5$ học sinh này có số thứ tự: a) Từ $001$ đến $099$ (tính chính xác đến hàng phần nghìn). b) Từ $150$ đến $199$ (tính chính xác đến hàng phần vạn).5.Một hộp có $8$ viên bi đỏ, $6$ viên bi xanh. Rút ngẫu nhiên $4$ viên bi. Tính xác suất để rút ra $4$ viên bi có cả hai màu.6. Một lô hàng gồm $50$ sản phẩm, trong đó có $7$ chế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng đó $5$ sản phẩm. Tính xác suất để trong $5$ sản phẩm lấy ra có đúng $3$ sản phẩm tốt.7. Một thùng có chứa $10$ bóng đèn, trong đóc ó $4$ bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên ra $3$ bóng. Tính xác suất để có ít nhất $1$ bóng hỏng.
|
|
|
|
|
bình luận
|
bài này nữa 2 bài này em huyen0208 đăng rồi nhưng k thấy giải, nên đăng lại. Kiến nghị các ad giải chi tiết k nên ẩn bài
|
|
|
|
|
|
|
|
đặt câu hỏi
|
một bạn trên facebook hỏi
|
|
|
Cho $\sqrt{a+\sqrt{b}}-\sqrt{c}=\sqrt{a+b-c}$. Chứng minh: $\sqrt[2012]{a}+\sqrt[2012]{b}-\sqrt[2012]{2c}=\sqrt[2012]{a+b-c}$
|
|
|
sửa đổi
|
Bài toán về xác suất.
|
|
|
a, $A$:" Số lần gieo không vượt quá 3" $A_i$:" Lần gieo thứ i là mặt sấp" ,$i=1,2,3$+ $i=1: P(A_1)=\frac{1}{2}$+ $i=2: P(A_2)=\frac{1}{2}\times \frac{1}{2}=\frac{1}{4}$+ $i=3:P(A_3)=\frac{1}{2}\times \frac{1}{2}\times \frac{1}{2}=\frac{1}{8}$$\Rightarrow P(A)=\frac{1}{2}+\frac{1}{4}+\frac{1}{8}=\frac{7}{8}$b, Số lần gieo là 4 $\Rightarrow $ Lần 4 là sấp hoặc cả 4 lần đều ngửa+TH1: Lần thứ 4 là sấp $P_1=(\frac{1}{2})^3\times \frac{1}{2}=\frac{1}{16}$+TH2: Cả 4 lần đều ngửa $P_2=(\frac{1}{2})^4=\frac{1}{16}$$\Rightarrow P(B)=\frac{1}{8}$P/s: Bài này cứ thấy thế nào ấy nhỉ? Đúng thì vote cho mình mà sai thì sửa hộ với nhé!
a, $A$:" Số lần gieo không vượt quá 3" $A_i$:" Lần gieo thứ i là mặt sấp" ,$i=1,2,3$+ $i=1: P(A_1)=\frac{1}{2}$+ $i=2: P(A_2)=\frac{1}{2}\times \frac{1}{2}=\frac{1}{4}$+ $i=3:P(A_3)=\frac{1}{2}\times \frac{1}{2}\times \frac{1}{2}=\frac{1}{8}$$\Rightarrow P(A)=\frac{1}{2}+\frac{1}{4}+\frac{1}{8}=\frac{7}{8}$b, Số lần gieo là 4 $\Rightarrow $ Lần 4 là sấp hoặc cả 4 lần đều ngửa+TH1: Lần thứ 4 là sấp $P_1=(\frac{1}{2})^3\times \frac{1}{2}=\frac{1}{16}$+TH2: Cả 4 lần đều ngửa $P_2=(\frac{1}{2})^4=\frac{1}{16}$$\Rightarrow P(B)=\frac{1}{8}$P/s: Bài này cứ thấy thế nào ấy nhỉ? Đúng thì vote cho mình mà sai thì sửa hộ với nhé!
|
|
|
sửa đổi
|
Bài toán về xác suất.
|
|
|
a, A:" Số lần gieo không vượt quá 3" $A_i$:" Lần gieo thứ i là mặt sấp" ,i=1,2,3+ i=1: $P(A_1)=\frac{1}{2}$+i=2: $P(A_2)=\frac{1}{2}\times \frac{1}{2}=\frac{1}{4}$+i=3:$P(A_3)=\frac{1}{2}\times \frac{1}{2}\times \frac{1}{2}=\frac{1}{8}$$\Rightarrow P(A)=\frac{1}{2}+\frac{1}{4}+\frac{1}{8}=\frac{7}{8}$b, Số lần gieo là 4 $\Rightarrow $ Lần 4 là sấp hoặc cả 4 lần đều ngửa+TH1: Lần thứ 4 là sấp $P_1=(\frac{1}{2})^3\times \frac{1}{2}=\frac{1}{16}$+TH2: Cả 4 lần đều ngửa $P_2=(\frac{1}{2})^4=\frac{1}{16}$$\Rightarrow P(B)=\frac{1}{8}$P/s: Bài này cứ thấy thế nào ấy nhỉ? Đúng thì vote cho mình mà sai thì sửa hộ với nhé!
v\:* {behavior:url(#default#VML);}
o\:* {behavior:url(#default#VML);}
w\:* {behavior:url(#default#VML);}
.shape {behavior:url(#default#VML);}
Normal
0
false
false
false
EN-US
X-NONE
X-NONE
/* Style Definitions */
table.MsoNormalTable
{mso-style-name:"Table Normal";
mso-tstyle-rowband-size:0;
mso-tstyle-colband-size:0;
mso-style-noshow:yes;
mso-style-priority:99;
mso-style-parent:"";
mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt;
mso-para-margin-top:0in;
mso-para-margin-right:0in;
mso-para-margin-bottom:10.0pt;
mso-para-margin-left:0in;
line-height:115%;
mso-pagination:widow-orphan;
font-size:11.0pt;
font-family:"Calibri","sans-serif";
mso-ascii-font-family:Calibri;
mso-ascii-theme-font:minor-latin;
mso-hansi-font-family:Calibri;
mso-hansi-theme-font:minor-latin;
mso-bidi-font-family:"Times New Roman";
mso-bidi-theme-font:minor-bidi;}
a, $A$:" Số lần gieo không vượt quá 3" $A_i$:" Lần gieo thứ i là mặt sấp" ,$i=1,2,3$+ $i=1: P(A_1)=\frac{1}{2}$+ $i=2: P(A_2)=\frac{1}{2}\times \frac{1}{2}=\frac{1}{4}$+ $i=3:P(A_3)=\frac{1}{2}\times \frac{1}{2}\times \frac{1}{2}=\frac{1}{8}$$\Rightarrow P(A)=\frac{1}{2}+\frac{1}{4}+\frac{1}{8}=\frac{7}{8}$b, Số lần gieo là 4 $\Rightarrow $ Lần 4 là sấp hoặc cả 4 lần đều ngửa+TH1: Lần thứ 4 là sấp $P_1=(\frac{1}{2})^3\times \frac{1}{2}=\frac{1}{16}$+TH2: Cả 4 lần đều ngửa $P_2=(\frac{1}{2})^4=\frac{1}{16}$$\Rightarrow P(B)=\frac{1}{8}$P/s: Bài này cứ thấy thế nào ấy nhỉ? Đúng thì vote cho mình mà sai thì sửa hộ với nhé!
|
|
|
sửa đổi
|
Bất Đẳng thức này
|
|
|
Bất Đẳng thức này Cho các số dương $a, b, c$ th õa mãn đk $(a+b)(b+c)(c+a)=1$. Chứng minh rằng: $ab+bc+ca\leq \frac{3}{4}$
Bất Đẳng thức này Cho các số dương $a, b, c$ th ỏa mãn đk $(a+b)(b+c)(c+a)=1$. Chứng minh rằng: $ab+bc+ca\leq \frac{3}{4}$
|
|