|
sửa đổi
|
help me
|
|
|
help me tứ giác ABCD nội tiếp (O;R) tia Ax vuông góc với AD giao BC tại E;Ay vuông góc AB giao CD tại F. CM:F;O;E thẳng hàng
help me tứ giác $ABCD $ nội tiếp $(O;R) $ tia $Ax $ vuông góc với $AD $ giao $BC $ tại $E;Ay $ vuông góc $AB $ giao $CD $ tại $F. CM:F;O;E $ thẳng hàng
|
|
|
sửa đổi
|
giải pt
|
|
|
giải pt 1. x - 3xy + y = 83 2. y = (x^2 + x +1)/(x^2 - x +1)
giải pt $ 1. x - 3xy + y = 83 $$ 2. y = (x^2 + x +1)/(x^2 - x +1) $
|
|
|
sửa đổi
|
bất đẳng thức
|
|
|
bất đẳng thức chứng minh với mọi số thực x,y \geq 1\left| {\frac{\ln x-\ln y}{x-y}-\frac{1}{y}} \right|\leq \frac{1}{2}\left| {x-y} \right|
bất đẳng thức chứng minh với mọi số thực $x,y \geq 1 $$\left| {\frac{\ln x-\ln y}{x-y}-\frac{1}{y}} \right|\leq \frac{1}{2}\left| {x-y} \right| $
|
|
|
sửa đổi
|
hình không gian ôn thi đh
|
|
|
hình không gian ôn thi đh Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. SA=SB=a, SD=a $\sqrt{2} $ và mặt phẳng (SBD) vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SD.
hình không gian ôn thi đh Cho hình chóp $S.ABCD $ có đáy $ABCD $ là hình thoi cạnh $a. SA=SB=a, SD=a\sqrt{2} $ và mặt phẳng (SBD) vuông góc với mặt phẳng $(ABCD) $. Tính theo $a $ thể tích khối chóp $S.ABCD $ và khoảng cách giữa hai đường thẳng $AC $ và $SD. $
|
|
|
sửa đổi
|
Hình học lớp 10.
|
|
|
Hình học lớp 10. 1.cho d1:2x-y+5=0, d2: 3x+6y-7=0viết phương trình đường thẳng đi qua D(2;1) sao cho đường thẳng đó cắt d1,d2 tạo ra một tam giác cân có đỉnh là giao điểm của hai đường thẳng d1,d2
Hình học lớp 10. Cho $d _1:2x-y+5=0, d _2: 3x+6y-7=0 $viết phương trình đường thẳng đi qua $D(2;1) $ sao cho đường thẳng đó cắt $d _1,d _2 $ tạo ra một tam giác cân có đỉnh là giao điểm của hai đường thẳng $d _1,d _2 $
|
|
|
sửa đổi
|
hình
|
|
|
hình cho hai điểm A và B cố định ở ngoài đường tròn (O;R) cố định.Đường thẳng qua A cắt (O;R) tại H và C, H nằm giữa A và C. Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng AC và M nằm giữa B và E sao cho 4BM=3EB.CM: khi điểm C di chuyển trên (O;R) thì điểm M luôn thuộc 1 hình cố định
hình cho hai điểm $A $ và $B $ cố định ở ngoài đường tròn $(O;R) $ cố định.Đường thẳng qua $A $ cắt $(O;R) $ tại $H $ và $C, H $ nằm giữa $A $ và $C $. Gọi $E $ là trung điểm của đoạn thẳng $AC $ và $M $ nằm giữa $B $ và $E $ sao cho $4BM=3EB. $CM: khi điểm $C $ di chuyển trên $(O;R) $ thì điểm $M $ luôn thuộc $1 $ hình cố định
|
|
|
sửa đổi
|
Giới hạn của hàm số lượng giác- help me
|
|
|
Giới hạn của hàm số lượng giác- help me $2) $ $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} $ $\frac{2\sin x-\sin 2x}{x^{3}} $ $.$$3) $ $\mathop {\lim }\limits_{x \to +\infty } $ $\left ( x+2 \right ) $ $\sin \frac{2}{x} $ $.$$4) $ $\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{\pi }{2}} $ $\left ( \frac{\pi }{2}-x \right ) $$\tan x $$.$$5) $ $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} $$\frac{\tan x-\sin x}{x^{3}}$ $.$
Giới hạn của hàm số lượng giác- help me $2)\mathop {\lim }\limits_{x \to 0}\frac{2\sin x-\sin 2x}{x^{3}}.$$3)\mathop {\lim }\limits_{x \to +\infty }\left ( x+2 \right )\sin \frac{2}{x}.$$4)\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{\pi }{2}}\left ( \frac{\pi }{2}-x \right )\tan x.$$5)\mathop {\lim }\limits_{x \to 0}\frac{\tan x-\sin x}{x^{3}}$
|
|
|
sửa đổi
|
Hình khó
|
|
|
Hình khó cho A,B cố định ngoài (O;R), điểm C di chuyển trên đường tròn đó.E là trung điểm AC. Biết rằng khi C di chuyển trên đường tròn O thì trung điểm M của BE luôn thuộc 1 đường tròn cố định.Hãy xác định đường tròn đó và tỉ số bán kính của đường tròn đó với R?
Hình khó cho $A,B $ cố định ngoài $(O;R) $, điểm $C $ di chuyển trên đường tròn đó. $E $ là trung điểm $AC $. Biết rằng khi $C $ di chuyển trên đường tròn $O $ thì trung điểm $M $ của $BE $ luôn thuộc $1 $ đường tròn cố định.Hãy xác định đường tròn đó và tỉ số bán kính của đường tròn đó với $R? $
|
|
|
sửa đổi
|
help me
|
|
|
help me tứ giác ABCD nội tiếp (O;R) tia Ax vuông góc với AD giao BC tại E;A Y vuông góc AB giao CD tại F CM:F;O;E thẳng hàng
help me tứ giác $ABCD $ nội tiếp $(O;R) $ tia $Ax $ vuông góc với $AD $ giao $BC $ tại $E;A y$ vuông góc $AB $ giao $CD $ tại $F $. CM: $F;O;E $ thẳng hàng
|
|
|
sửa đổi
|
help me gấp quá
|
|
|
help me gấp quá tứ giác ABCD nội tiếp (O) đường kính AD; AC giao BD tại E vẽ EF vuông góc với AD, M là trung điểm của DEchứng minh:a ABEF và CDEF nội tiếp b.CA là tia phân giác BCF c. tứ giác BCMF nội tiếp
help me gấp quá tứ giác $ABCD $ nội tiếp $(O) $ đường kính $AD; AC $ giao $BD $ tại $E $ vẽ $EF $ vuông góc với $AD, M $ là trung điểm của $DE $chứng minh: $a ABEF $ và $CDEF $ nội tiếp $b.CA $ là tia phân giác $BCF $$c. $ tứ giác $BCMF $ nội tiếp
|
|
|
sửa đổi
|
BĐT
|
|
|
BĐT cho a,b,c $\geq $ 1. CMR: (1+a)(1+b)(1+c) $\geq $ (1+ $\sqrt[3]{abc} $) $^{3}$
BĐT cho $a,b,c \geq 1$. CMR: $(1+a)(1+b)(1+c) \geq (1+\sqrt[3]{abc})^{3}$
|
|
|
sửa đổi
|
Help me, cần gấp
|
|
|
Help me, cần gấp \begin{cases}x^{2 } +1 +y(x+y)= 4y \\ (x^{2}+1)(x+y-2)=y \end{cases}\begin{cases}x^{3}-3x=y^{3} -3y \\ x^{4}+y^{4}= 1 \end{cases}\begin{cases}x^{3}-8x= x^{3} +2y\\ x^{2} -3=3(y^{2}+1) \end{cases}
Help me, cần gấp $a )\begin{cases}x^{2 } +1 +y(x+y)= 4y \\ (x^{2}+1)(x+y-2)=y \end{cases} $$b) \begin{cases}x^{3}-3x=y^{3} -3y \\ x^{4}+y^{4}= 1 \end{cases} $$c) \begin{cases}x^{3}-8x= x^{3} +2y\\ x^{2} -3=3(y^{2}+1) \end{cases} $
|
|
|
sửa đổi
|
Giải pt:
|
|
|
Giải pt: \begin{cases}x - 3xy + y = 83 \\ y= \frac{x^{2} +x +1}{x^{2} -x +1} \end{cases}
Giải pt: $\begin{cases}x - 3xy + y = 83 \\ y= \frac{x^{2} +x +1}{x^{2} -x +1} \end{cases} $
|
|
|
sửa đổi
|
Chứng minh rằng $ANP$ là tam giác cân.
|
|
|
Chứng minh rằng $ANP$ là tam giác cân. Cho tam giác $ABC$ vuông tại A ngoại tiếp $(I;r)$.Tiếp điểm trên BC,CA,AB là D,E,F. M là trung điểm AC. MI cắt AB tại N, DF cắt đường cao AH của tam giác $ABC$ tại P. Chứng minh rằng $ANP$ là tam giác cân.
Chứng minh rằng $ANP$ là tam giác cân. Cho tam giác $ABC$ vuông tại A ngoại tiếp $(I;r)$.Tiếp điểm trên $BC,CA,AB $là $D,E,F. M $ là trung điểm $AC. MI $ cắt $AB $ tại $N, DF $ cắt đường cao $AH $ của tam giác $ABC$ tại P. Chứng minh rằng $ANP$ là tam giác cân.
|
|
|
sửa đổi
|
Tìm giá trị lớn nhất của r sao cho $(I;r)$ tiếp xúc ngoài $(A;AC)$ và $(B;BC)$.
|
|
|
Tìm giá trị lớn nhất của r sao cho $(I;r)$ tiếp xúc ngoài $(A;AC)$ và $(B;BC)$. Cho đoạn thẳng AB cố định, C thay đổi trên đoạn thẳng. Vẽ DE là tiếp tuyến chung ngoài của $(A;AC)$ và $(B;BC)$. Tìm giá trị lớn nhất của r sao cho $(I;r)$ tiếp xúc ngoài $(A;AC)$ và $(B;BC)$.
Tìm giá trị lớn nhất của r sao cho $(I;r)$ tiếp xúc ngoài $(A;AC)$ và $(B;BC)$. Cho đoạn thẳng $AB $ cố định, $C $ thay đổi trên đoạn thẳng. Vẽ $DE $ là tiếp tuyến chung ngoài của $(A;AC)$ và $(B;BC)$. Tìm giá trị lớn nhất của r sao cho $(I;r)$ tiếp xúc ngoài $(A;AC)$ và $(B;BC)$.
|
|