|
giải đáp
|
Giúp Mình Nhé
|
|
|
Từ điều kiện bài toán suy ra $\frac{1}{x+1}=1-\frac{1}{y+1}+1-\frac{1}{z+1}=\frac{y}{y+1}+\frac{z}{z+1}\ge2\sqrt{\frac{yz}{(y+1)(z+1)}}$ Tương tự: $\frac{1}{y+1}\ge2\sqrt{\frac{xz}{(x+1)(z+1)}}$ $\frac{1}{z+1}\ge2\sqrt{\frac{xy}{(x+1)(y+1)}}$ Nhân $3$ BĐT và rút gọn ta được ta được: $xyz\le\frac{1}{8}$, đpcm. Đẳng thức xảy ra $\Leftrightarrow x=y=z=\frac{1}{2}$
|
|
|
|
giải đáp
|
ứng dụng tích phân 11
|
|
|
b) Đặt $(C_1): y=\left| {x^2-1} \right|, \quad(C_2): y=|x|+5$ Vì các hàm số trên đều là hàm chẵn với $x$ nên các đồ thị này có trục đối xứng là trục tung. Ta có thể thấy
rằng theo tính chất đối xứng thì diện tích cần tìm bằng hai lần diện
tích nằm ở góc phần tư thứ nhất, tức là với $x \ge 0.$ Khi đó chỉ cần xét $S' : (C'_1): y=\left| {x^2-1} \right|, \quad(C'_2): y=x+5$ Ta có: $(C'_1) \cap (C'_2) :\left| {x^2-1} \right|=x+5 \Leftrightarrow (x^2-1)^2=(x+5)\Leftrightarrow (x^2+x+4)(x^2-x-6)=0\Leftrightarrow x=3$ $(C'_1) \cap (Ox) : x^2-1=0 \Leftrightarrow x=1$ Suy ra $S=2S'=2\int\limits_{0}^{1}\left[ {(x+5)-(1-x^2)} \right]dx+2\int\limits_{1}^3\left[ {(x+5)-(x^2-1)} \right]dx$ $=2\int\limits_{0}^{1}(x^2+x+4)dx-2\int\limits_{1}^3(x^2-x-6)dx$
$=\dfrac{29}{3} +\dfrac{44}{3} =\dfrac{73}{3} $
|
|
|
|
|
giải đáp
|
ứng dụng tích phân 06
|
|
|
b, Đặt $(C_1): y=x^2, \quad(C_2): y=4x^2, \quad(C_3): y=4, \quad$ Ta có: $(C_1) \cap (C_2) : x^2=4x^2 \Leftrightarrow x=0$ $(C_3) \cap (C_2) : 4=4x^2 \Leftrightarrow x=\pm 1$ $(C_1) \cap (C_3) : x^2=4 \Leftrightarrow x=\pm2$ Để minh họa rõ ràng bạn nên vẽ đồ thị của ba hàm số này. Ta có thể thấy rằng theo tính chất đối xứng thì diện tích cần tìm bằng hai lần diện tích nằm ở góc phần tư thứ nhất. $S=2\int\limits_{0}^{1}\left| { x^2-4x^2} \right|dx+2\int\limits_{1}^2\left| { 4-x^2} \right|dx$ $=2\int\limits_{0}^{1}3x^2dx+2\int\limits_{1}^2(4-x^2)dx$
$=2 +\dfrac{10}{3} =\dfrac{16}{3} $
|
|
|
giải đáp
|
ứng dụng tích phân 06
|
|
|
a) Viết lại $\begin{cases}x=y^2 \\ x=-y+2 \end{cases}$ Giải PT $ y^2=2-y\Leftrightarrow y^2+y-2=0\Leftrightarrow y=1$, do $y=\sqrt x \ge 0.$ Kết hợp với $y=0$ ta có $S=\int\limits_{0}^{1}\left|
{(y^2)-(-y+2)} \right|dy=\int\limits_{0}^{1}\left| {y^2+y-2}
\right|dy=-\int\limits_{0}^{1}(y^2+y-2)dy=\dfrac{7}{6}$
|
|
|
giải đáp
|
ứng dụng tích phân 08
|
|
|
b, Đặt $(C_1): y=x^2, \quad(C_2): y=x^2/8, \quad(C_3): y=8/x, \quad$ Ta có: $(C_1) \cap (C_2) : x^2=x^2/8 \Leftrightarrow x=0$ $(C_3) \cap (C_2) : 8/x=x^2/8 \Leftrightarrow x=4$ $(C_1) \cap (C_3) : x^2=8/x \Leftrightarrow x=2$ Diện tích hình cần tìm là: $S=\int\limits_{0}^{2}\left| { x^2-x^2/8} \right|dx+\int\limits_{2}^4\left| { 8/x-x^2/8} \right|dx$ $=\int\limits_{0}^{2}7x^2/8dx+\int\limits_{2}^4(8/x-x^2/8)dx$
$=\dfrac{7}{3} +8\ln 2-\dfrac{7}{3} =8\ln 2$
|
|
|
giải đáp
|
ứng dụng tích phân 07
|
|
|
b) Viết lại $\begin{cases}x=y^2 \\ x=-y+2 \end{cases}$ Giải PT $ y^2=2-y\Leftrightarrow y^2+y-2=0\Leftrightarrow y=1$, do $y=\sqrt x \ge 0.$ Kết hợp với $y=0$ ta có $S=\int\limits_{0}^{1}\left|
{(y^2)-(-y+2)} \right|dy=\int\limits_{0}^{1}\left| {y^2+y-2}
\right|dx=-\int\limits_{0}^{1}(y^2+y-2)dy=\dfrac{7}{6}$
|
|
|
giải đáp
|
ứng dụng tích phân 07
|
|
|
a) Viết lại $\begin{cases}x=y^2-1 \\ x=-y+1 \end{cases}$ Giải PT $y^2-1=-y+1\Leftrightarrow y=-2$ hoặc $y=1.$ $S=\int\limits_{-2}^{1}\left|
{(y^2-1)-(-y+1} \right|dy=\int\limits_{-2}^{1}\left| {y^2+y-2}
\right|dx=-\int\limits_{-2}^{1}(y^2+y-2)dy=\dfrac{9}{2}$
|
|
|
giải đáp
|
ứng dụng tích phân 09
|
|
|
b) Giải PT $x^3/3=x^2\Leftrightarrow x=0$ hoặc $x=3.$ $S=\int\limits_{0}^{0}\left|
{\dfrac{x^3}{3}-x^2} \right|dx=\int\limits_{0}^{3}x^2\left| {\dfrac{x}{3}-1}
\right|dx=-\int\limits_{0}^{3}x^2( \dfrac{x}{3}-1)dx=\dfrac{9}{4}$
|
|
|
giải đáp
|
ứng dụng tích phân 09
|
|
|
a) Giải PT $x^2-4x+6=-x^2-2x+6\Leftrightarrow x=0$ hoặc $x=1.$ $S=\int\limits_{0}^{1}\left| {(x^2-4x+6)-(-x^2-2x+6)} \right|dx=2\int\limits_{0}^{1}\left| {x(x-1)} \right|dx=-2\int\limits_{0}^{1}( x(x-1))dx=\dfrac{1}{3}$
|
|
|
giải đáp
|
ứng dụng tích phân 10
|
|
|
b) Ta có $2x^3+3x^2-1=0\Leftrightarrow (x+1)^2(2x-1)=0\Leftrightarrow x=-1$ hoặc $x=1/2.$ Suy ra $S=\int\limits_{-1}^{1/2}\left| {2x^3+3x^2-1} \right|dx=\int\limits_{-1}^{1/2} (x+1)^2\left| {2x-1} \right|dx$ $=-\int\limits_{-1}^{1/2} (x+1)^2(2x-1) dx=-\int\limits_{-1}^{1/2} (2x^3+3x^2-1)dx=\dfrac{27}{32}$
|
|
|
giải đáp
|
ứng dụng tích phân 10
|
|
|
a) Kí hiệu $(C): y^2=2x+1\Rightarrow (C) : x=\dfrac{y^2-1}{2}$ $(D): y=x-1\Rightarrow x=y+1$ $(C) \cap (D) : \dfrac{y^2-1}{2}=y+1\Leftrightarrow y^2-2y-3=0\Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} x=0,y=-1\\ x=4,y=3 \end{matrix}} \right.$ $(C) \cap (Ox) : y=0\Rightarrow x=-1/2$ Do đó $S=\int\limits_{-1}^{3}\left| {\dfrac{y^2-1}{2}-(y+1)} \right|dy=\dfrac{1}{2}\int\limits_{-1}^{3}\left| {y^2-2y-3} \right|dy=\dfrac{16}{3}(đvdt)$
|
|
|
giải đáp
|
Thắc mắc về cách giải tích phân
|
|
|
Tích phân xác định thì có kết quả là một số, nó khác với nguyên hàm là kết quả là một hàm số. Vì thế khi thay đổi biến số thì giá trị tích phân không thay đổi. Tức là $\int\limits_{a}^{b}f(x)dx = \int\limits_{a}^{b}f(t)dt =\int\limits_{a}^{b}f(u)du =\ldots$ Chẳng hạn $\int\limits_{0}^{1}(x^2+1)dx =\left[ {\dfrac{1}{3}x^3+x} \right]_{0}^{1}=\dfrac{4}{3}$ $\int\limits_{0}^{1}(t^2+1)dt =\left[ {\dfrac{1}{3}t^3+t} \right]_{0}^{1}=\dfrac{4}{3}$ $\int\limits_{0}^{1}(u^2+1)du =\left[ {\dfrac{1}{3}u^3+u} \right]_{0}^{1}=\dfrac{4}{3}$ $\ldots$ Từ đây lý giải được biểu thức đó.
|
|