|
 a. Nhận xét rằng : AD⊥AB, vì ABCD là hình vuông AD⊥SA vì SA vuông góc với (ABCD) suy ra AD⊥(SAB) Dựng AM vuông góc với SB thì AM là đoạn vuông góc chung của SB,AD TRong ΔSAB vuông cân tại A, ta có : AM=12SB=12√SA2+AB2=a√22 Vậy khoảng cách giữa SB,AD bằng a√22 b. Nhận xét rằng : BD⊥AC vì ABCD là hình vuông BD⊥SA vì SA vuông góc với (ABCD) suy ra BD⊥(SAC) Dựng OH vuông góc với SC thì OH là đoạn vuông góc chung của SC,BD Nhận xét rằng ΔHCO và ΔACS là hai tam giác vuông có chung góc nhọn C nên chúng đồng dạng suy ra : OHSA=OCSC⇒OH=SA.OCSC trong đó : OC=12AC=a√22 SC2=SA2+AC2=a2+(a√2)2=3a2⇒SC=a√3 suy ra : OH=a.a√22a√3=a√66 Vậy khoảng cách giữa SC,BD bằng a√66 c. Nhận xét rằng : CD//AB⇒CD//(SAB) ⇒d(CD,SC)=d(CD,(SAB))=d(D,(SAB))=DA=a Vậy khoảng cách giữa SB,CD bằng a d. Nhận xét rằng : AD//BC⇒AD//(SBC) ⇒d(AD,BC)=d(AD,(SBC))=d(A,(SBC))=AM=a√22 Vậy khoảng cách giữa SC,AD bằng a√22 e. Dựng : Bx//AC⇒AC//(S,Bx)⇒d(AC,SB)=d(A,(S,Bx)) Hạ AE vuông góc với Bx ta được : {Bx⊥AEBx⊥SA⇒Bx⊥(S,Bx)⇒(S,Bx)⊥(SAE) và (S,Bx)∩(SAE)=SE Hạ AE vuông góc với SE, ta có ngay AE⊥(S,Bx) VẬy AF là khoảng cách từ điểm A tới (S,Bx) Trong ΔSAE vuông tại A ta có : AE=OB=a√22 1AF2=1SA2+1AE2=1a2+1(a√22)2=3a2⇒AF=a√33 Vậy khỏang cách giữa SB,AC bằng a√33
|