PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
Có 4 phương pháp đặt ẩn phụ chính:
1. Đặt ẩn phụ thông thường
2. Đặt ẩn phụ đưa về phương trình thuần nhất bậc 2 đối với 2 biến
3. Đặt ẩn phụ không hoàn toàn
4. Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình
Phương pháp thứ 4 sẽ được tách riêng ra một chuyên đề riêng: “Chuyển phương
trình vô tỉ về hệ phương trình”
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ:
1. Phương pháp đặt ẩn phụ thông thường
Phương pháp:
Đối với nhiều phương trình vô tỉ, để giải chúng ta có thể đặt $t = f\left(
x \right)$ và chú ý điều kiện của $t$nếu phương trình ban đầu trở thành
phương trình chứa một biến $t$quan trọng hơn ta có thể giải được phương trình
đó theo $t$ thì việc đặt phụ xem như “ hoàn toàn” .Nói chung những phương trình
mà có thể đặt hoàn toàn $t = f\left( x \right)$ thường là những phương
trình dễ .
Bài 1:
Giải phương trình: $\sqrt {x - \sqrt {{x^2} - 1} } + \sqrt {x + \sqrt
{{x^2} - 1} } = 2$
Giải:
Đk: $x \geqslant 1$
Nhận xét. $\sqrt {x - \sqrt {{x^2} - 1} } .\sqrt {x + \sqrt {{x^2} - 1} }
= 1$
Đặt $t = \sqrt {x - \sqrt {{x^2} - 1} } $ thì phương trình có dạng: $t +
\frac{1}{t} = 2 \Leftrightarrow t = 1$
Thay vào tìm được $x = 1$
Bài 2:
Giải phương trình: $2{x^2} - 6x - 1 = \sqrt {4x + 5} $
Giải:
Điều kiện: $x \geqslant - \frac{4}{5}$
Đặt $t = \sqrt {4x + 5} (t \geqslant 0)$ thì $x = \frac{{{t^2} - 5}}{4}$. Thay
vào ta có phương trình sau:
$2.\frac{{{t^4} - 10{t^2} + 25}}{{16}} - \frac{6}{4}({t^2} - 5) - 1 = t
\Leftrightarrow {t^4} - 22{t^2} - 8t + 27 = 0$
$ \Leftrightarrow ({t^2} + 2t - 7)({t^2} - 2t - 11) = 0$
Ta tìm được bốn nghiệm là: ${t_{1,2}} = - 1 \pm 2\sqrt 2 ;\,\,{t_{3,4}} =
1 \pm 2\sqrt 3 $
Do $t \geqslant 0$ nên chỉ nhận các gái trị ${t_1} = - 1 + 2\sqrt 2
,{t_3} = 1 + 2\sqrt 3 $
Từ đó tìm được các nghiệm của phương trình l: $x = 1 - \sqrt 2 {\text{ va{\o}
}}x = 2 + \sqrt 3 $
Cách khác: Ta có thể bình phương hai vế của phương trình với điều kiện
$2{x^2} - 6x - 1 \geqslant 0$
Ta được: ${x^2}{(x - 3)^2} - {(x - 1)^2} = 0$, từ đó ta tìm được nghiệm tương
ứng.
Đơn giản nhất là ta đặt : $2y - 3 = \sqrt {4x + 5} $ và đưa về hệ
đối xứng
Bài 3:
Giải phương trình: $x + \sqrt {5 + \sqrt {x - 1} } = 6$
Giải:
Điều kiện: $1 \leqslant x \leqslant 6$
Đặt $y = \sqrt {x - 1} (y \geqslant 0)$ thì phương trình trở thành: ${y^2} + \sqrt
{y + 5} = 5 \Leftrightarrow {y^4} - 10{y^2} - y + 20 = 0$( với $y
\leqslant \sqrt 5 )$$ \Leftrightarrow ({y^2} + y - 4)({y^2} - y - 5) = 0$$
\Leftrightarrow y = \frac{{1 + \sqrt {21} }}{2}{\text{(loa\"i i)}},\,\,y =
\frac{{ - 1 + \sqrt {17} }}{2}$
Từ đó ta tìm được các giá trị của $x = \frac{{11 - \sqrt {17} }}{2}$
Bài 4:
Giải phương trình sau :$x = \left( {2004 + \sqrt x } \right){\left( {1 -
\sqrt {1 - \sqrt x } } \right)^2}$
Giải:
ĐK $0 \leqslant x \leqslant 1$
Đặt $y = \sqrt {1 - \sqrt x } $ pttt$ \Leftrightarrow 2{\left( {1 - y}
\right)^2}\left( {{y^2} + y - 1002} \right) = 0 \Leftrightarrow y = 1
\Leftrightarrow x = 0$
Bài 5:
Giải phương trình : ${x^2} + 2x\sqrt {x - \frac{1}{x}} = 3x + 1$
Giải:
Điều kiện: $ - 1 \leqslant x < 0$
Chia cả hai vế cho x ta nhận được:$x + 2\sqrt {x - \frac{1}{x}} = 3 +
\frac{1}{x}$
Đặt $t = x - \frac{1}{x}$, ta giải được.
Bài 6:
Giải phương trình : ${x^2} + \sqrt[3]{{{x^4} - {x^2}}} = 2x + 1$
Giải: $x = 0$ không phải là nghiệm , Chia cả hai vế cho x ta được: $\left( {x -
\frac{1}{x}} \right) + \sqrt[3]{{x - \frac{1}{x}}} = 2$
Đặt t=$\sqrt[3]{{x - \frac{1}{x}}}$, Ta có : ${t^3} + t - 2 = 0
\Leftrightarrow $$t = 1 \Leftrightarrow x = \frac{{1 \pm \sqrt 5 }}{2}$
Nhận xét: đối với cách đặt ẩn phụ như trên chúng ta chỉ giải quyết được
một lớp bài đơn giản, đôi khi phương trình đối với $t$ lại quá khó giải
2. Đặt ẩn phụ đưa về phương trình
thuần nhất bậc 2 đối với 2 biến.
Phương pháp:
Chúng ta đã biết cách giải phương trình: ${u^2} + \alpha uv + \beta {v^2} =
0$ (1) bằng cách
Xét $v \ne 0$ phương trình trở thành : ${\left( {\frac{u}{v}} \right)^2}
+ \alpha \left( {\frac{u}{v}} \right) + \beta = 0$
$v = 0$ thử trực tiếp
Các trường hợp sau cũng đưa về được (1)
$a.A\left( x \right) + bB\left( x \right) = c\sqrt {A\left( x \right).B\left( x
\right)} $
$\alpha u + \beta v = \sqrt {m{u^2} + n{v^2}} $
Chúng ta hãy thay các biểu thức $A(x) , B(x)$ bởi các biểu thức vô tỉ thì
sẽ nhận được phương trình vô tỉ theo dạng này.
a) Phương trình dạng: $a.A\left( x \right) + bB\left( x \right) = c\sqrt
{A\left( x \right).B\left( x \right)} $
Như vậy phương trình $Q\left( x \right) = \alpha \sqrt {P\left( x \right)} $ có
thể giải bằng phương pháp trên nếu
$\left\{ \begin{array}
P\left( x \right) = A\left( x \right).B\left( x \right) \\
Q\left( x \right) = aA\left( x \right) + bB\left( x \right) \\
\end{array} \right.$
Xuất phát từ đẳng thức :
${x^3} + 1 = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)$
${x^4} + {x^2} + 1 = \left( {{x^4} + 2{x^2} + 1} \right) - {x^2} = \left(
{{x^2} + x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)$
${x^4} + 1 = \left( {{x^2} - \sqrt 2 x + 1} \right)\left( {{x^2} + \sqrt 2 x +
1} \right)$
$4{x^4} + 1 = \left( {2{x^2} - 2x + 1} \right)\left( {2{x^2} + 2x + 1} \right)$
Hãy tạo ra những phương trình vô tỉ dạng trên ví dụ như :
$4{x^2} - 2\sqrt 2 x + 4 = \sqrt {{x^4} + 1} $
Để có một phương trình đẹp , chúng ta phải chọn hệ số a,b,c sao cho phương
trình bậc hai $a{t^2} + bt - c = 0$ giải “ nghiệm đẹp”
Bài 1:
Giải phương trình : $2\left( {{x^2} + 2} \right) = 5\sqrt {{x^3} + 1} $
Giải:
Đặt $u = \sqrt {x + 1} ,v = \sqrt {{x^2} - x + 1} $
phương trình trở thành : $2\left( {{u^2} + {v^2}} \right) = 5uv
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}
u = 2v \\
u = \frac{1}{2}v \\
\end{array} \right.$
Tìm được: $x = \frac{{5 \pm \sqrt {37} }}{2}$
Bài 3:
Giải phương trình :$2{x^2} + 5x - 1 = 7\sqrt {{x^3} - 1} $
Giải:
Đk: $x \geqslant 1$
Nhận xét : Ta viết $\alpha \left( {x - 1} \right) +
\beta \left( {{x^2} + x + 1} \right) = 7\sqrt {\left( {x - 1} \right)\left(
{{x^2} + x + 1} \right)} $
Đồng nhất thức ta được $3\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + x +
1} \right) = 7\sqrt {\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)} $
Đặt $u = x - 1 \geqslant 0{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} ,v = {x^2} + x +
1 > 0$, ta được: $3u + 2v = 7\sqrt {uv} \Leftrightarrow \left[
\begin{array}
v = 9u \\
v = \frac{1}{4}u \\
\end{array} \right.$
Nghiệm :$x = 4 \pm \sqrt 6 $
Bài 4:
Giải phương trình :${x^3} - 3{x^2} + 2\sqrt {{{\left( {x + 2}
\right)}^3}} - 6x = 0$
Giải:
Nhận xét : Đặt $y = \sqrt {x + 2} $ ta biến pt trình về dạng phương trình
thuần nhất bậc 3 đối với x và y :
${x^3} - 3{x^2} + 2{y^3} - 6x = 0 \Leftrightarrow {x^3} - 3x{y^2} + 2{y^3} = 0
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}
x = y \\
x = - 2y \\
\end{array} \right.$
Pt có nghiệm :$x = 2,{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt}
{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern
1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} x = 2 - 2\sqrt 3 $
b).Phương trình dạng: $\alpha u + \beta v = \sqrt {m{u^2} + n{v^2}} $
Phương trình cho ở dạng này thường khó “phát hiện “ hơn dạng trên , nhưng nếu
ta bình phương hai vế thì đưa về được dạng trên.
Bài 1:
Giải phương trình : ${x^2} + 3\sqrt {{x^2} - 1} = \sqrt {{x^4} - {x^2} +
1} $
Giải:
Ta đặt :$\left\{ \begin{array}
u = {x^2} \\
v = \sqrt {{x^2} - 1} \\
\end{array} \right.$ khi đó phương trình trở thành : $u + 3v =
\sqrt {{u^2} - {v^2}} $
Bài 2:
Giải phương trình : $\sqrt {{x^2} + 2x} + \sqrt {2x - 1} = \sqrt
{3{x^2} + 4x + 1} $
Giải:
Đk $x \geqslant \frac{1}{2}$. Bình phương 2 vế ta có : $\sqrt {\left(
{{x^2} + 2x} \right)\left( {2x - 1} \right)} = {x^2} + 1 \Leftrightarrow
\sqrt {\left( {{x^2} + 2x} \right)\left( {2x - 1} \right)} = \left(
{{x^2} + 2x} \right) - \left( {2x - 1} \right)$
Ta có thể đặt : $\left\{ \begin{array}
u = {x^2} + 2x \\
v = 2x - 1 \\
\end{array} \right.$ khi đó ta có hệ : $uv = {u^2} - {v^2}
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}
u = \frac{{1 - \sqrt 5 }}{2}v \\
u = \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}v \\
\end{array} \right.$
Do $u,v \geqslant 0$. $u = \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}v \Leftrightarrow {x^2} + 2x
= \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\left( {2x - 1} \right)$
Bài 3:
Giải phương trình : $\sqrt {5{x^2} - 14x +
9} - \sqrt {{x^2} - x - 20} = 5\sqrt {x + 1} $
Giải:
Đk $x \geqslant 5$. Chuyển vế bình phương ta được: $2{x^2} - 5x + 2 = 5\sqrt
{\left( {{x^2} - x - 20} \right)\left( {x + 1} \right)} $
Nhận xét: Không tồn tại số $\alpha ,\beta $ để : $2{x^2} - 5x + 2 = \alpha
\left( {{x^2} - x - 20} \right) + \beta \left( {x + 1} \right)$ vậy ta không
thể đặt
$\left\{ \begin{array}
u = {x^2} - x - 20 \\
v = x + 1 \\
\end{array} \right.$.
Nhưng may mắn ta có : $\left( {{x^2} - x - 20} \right)\left( {x + 1} \right) =
\left( {x + 4} \right)\left( {x - 5} \right)\left( {x + 1} \right) = \left( {x
+ 4} \right)\left( {{x^2} - 4x - 5} \right)$
Ta viết lại phương trình: $2\left( {{x^2} - 4x - 5} \right) + 3\left( {x
+ 4} \right) = 5\sqrt {({x^2} - 4x - 5)(x + 4)} $.
Đến đây bài toán được giải quyết .
3. Phương pháp đặt ẩn phụ không
hoàn toàn
Phương pháp:
Từ những phương trình tích $\left( {\sqrt {x + 1} - 1} \right)\left(
{\sqrt {x + 1} - x + 2} \right) = 0$,$\left( {\sqrt {2x + 3} - x}
\right)\left( {\sqrt {2x + 3} - x + 2} \right) = 0$
Khai triển và rút gọn ta sẽ được những phương trình vô tỉ không tầm
thường chút nào, độ khó của phương trình dạng này phụ thuộc vào phương trình
tích mà ta xuất phát .
Từ đó chúng ta mới đi tìm cách giải phương trình dạng này .Phương pháp giải
được thể hiện qua các ví dụ sau .
Bài 1:
Giải phương trình :${x^2} + \left( {3 - \sqrt {{x^2} + 2} } \right)x = 1 +
2\sqrt {{x^2} + 2} $
Giải:
$t = \sqrt {{x^2} + 2} $ , ta có: ${t^2} - \left( {2 + x} \right)t - 3 + 3x = 0
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}
t = 3 \\
t = x - 1 \\
\end{array} \right.$
Bài 2:
Giải phương trình : $\left( {x + 1} \right)\sqrt {{x^2} - 2x + 3} = {x^2}
+ 1$
Giải:
Đặt : $t = \sqrt {{x^2} - 2x + 3} ,{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern
1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt}
{\kern 1pt} t \geqslant \sqrt 2 $
Khi đó phương trình trở thành : $\left( {x + 1} \right)t = {x^2} + 1$$
\Leftrightarrow {x^2} + 1 - \left( {x + 1} \right)t = 0$
Bây giờ ta thêm bớt , để được phương trình bậc 2 theo t : ${x^2} - 2x + 3 -
\left( {x + 1} \right)t + 2\left( {x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow {t^2} -
\left( {x + 1} \right)t + 2\left( {x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[
\begin{array}
t = 2 \\
t = x - 1 \\
\end{array} \right.$
Từ một phương trình đơn giản : $\left( {\sqrt {1 - x} - 2\sqrt {1 + x} }
\right)\left( {\sqrt {1 - x} - 2 + \sqrt {1 + x} } \right) = 0$, khai
triển ra ta sẽ được pt sau
Bài 3:
Giải phương trình : $4\sqrt {x + 1} - 1 = 3x + 2\sqrt {1 - x} +
\sqrt {1 - {x^2}} $
Giải:
Nhận xét : đặt $t = \sqrt {1 - x} $, pt trở thành $4\sqrt {1 + x} =
3x + 2t + t\sqrt {1 + x} $ (1)
Ta rút $x = 1 - {t^2}$ thay vào thì được pt: $3{t^2} - \left( {2 + \sqrt
{1 + x} } \right)t + 4\left( {\sqrt {1 + x} - 1} \right) = 0$
Nhưng không có sự may mắn để giải được phương trình theo
t $\Delta = {\left( {2 + \sqrt {1 + x} } \right)^2} -
48\left( {\sqrt {x + 1} - 1} \right)$ không có dạng bình phương .
Muốn đạt được mục đích trên thì ta phải tách 3x theo ${\left(
{\sqrt {1 - x} } \right)^2},{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\left( {\sqrt {1
+ x} } \right)^2}$
Cụ thể như sau : $3x = - \left( {1 - x} \right) + 2\left( {1 + x}
\right)$ thay vào pt (1)
Bài 4:
Giải phương trình: $2\sqrt {2x + 4} + 4\sqrt {2 - x} = \sqrt
{9{x^2} + 16} $
Giải:
Bình phương 2 vế phương trình: $4\left( {2x + 4} \right) + 16\sqrt
{2\left( {4 - {x^2}} \right)} + 16\left( {2 - x} \right) = 9{x^2} + 16$
Ta đặt : $t = \sqrt {2\left( {4 - {x^2}} \right)} \geqslant 0$. Ta được:
$9{x^2} - 16t - 32 + 8x = 0$
Ta phải tách $9{x^2} = \alpha 2\left( {4 - {x^2}} \right) + \left( {9 + 2\alpha
} \right){x^2} - 8\alpha $ làm sao cho ${\Delta _t}$ có dạng số chính phương
.
Nhận xét : Thông thường ta chỉ cần nhóm sao cho hết hệ số tự do thì sẽ đạt được
mục đích
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Bài 1:
$\sqrt {x + 1} + \sqrt {3 - x} - \sqrt {(x + 1)(3 - x)} =
n$ (1)
a/ Giải phương trình n = 2
b/ Tìm các giá trị của n để phương trình có nghiệm
Giải:
Điều kiện
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x + 1 \geqslant 0} \\
{3 - x \geqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow - 1 \leqslant x \leqslant 3} \right.$
Đặt ẩn phụ $t = \sqrt {x + 1} + \sqrt {3 - x} ,t \geqslant 0$
Khi đó ${t^2} = 4 + 2\sqrt {(x + 1)(3 - x)} $
Hay $2\sqrt {(x + 1)(3 - x)} = {t^2} -
4$
(2)
a/ Với n = 2 và ẩn phụ t, phương trình (1) trở thành.
$\begin{array}
2t - ({t^2} - 4) = 4 \\
\Leftrightarrow {t^2} - 2t = 0 \\
\Leftrightarrow {t_1} = 0,{t_2} = 2 \\
\end{array} $
Dễ thấy t1 = 0 không thoả (2). Thay t2 = 2 vào (2) được $\sqrt {(x + 1)(3 -
x)} = 0, \Rightarrow {x_1} = - 1,{x_2} = 3$, thoả điều kiện ban
đầu.
b/ Đặt ẩn phụ t như trên, phương trình (1) trở thành:
$\begin{array}
2t - ({t^2} - 4) = 2n \\
\Leftrightarrow {t^2} - 2t + 2n - 4 = 0 \\
\end{array} $
+ $\Delta = 5 - 2n \geqslant 0$ thì phương trình có nghiệm
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{t_1} = 1 + \sqrt {5 - 2n} } \\
{{t_2} = 1 - \sqrt {5 - 2n} }
\end{array}} \right.$
Để phương trình có nghiệm thì $2 \leqslant t \leqslant 2\sqrt 2 $ (theo công
thức tổng quát ở trên).
Với t2 không thoả mãn.
Với t1 ta có $2 \leqslant 1 + \sqrt {5 - 2n} \leqslant 2\sqrt 2 $$
\Leftrightarrow 2\sqrt 2 - 2 \leqslant n \leqslant 2$
Điều kiện này bảo đảm phương trình (2) có nghiệm x. Vậy phương trình (1) có
nghiệm khi và chỉ khi $2\sqrt 2 - 2 \leqslant n \leqslant 2$
Bài 2:
$\sqrt {x + 6\sqrt {x - 9} } + \sqrt {x - 6\sqrt {x - 9} } =
\frac{{x + m}}{6}$
a/ Giải phương trình với m = 23
b/ Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm.
Giải:
Điều kiện $x - 9 \geqslant 0 \Leftrightarrow x \geqslant 9$
Đặt ẩn phụ $t = \sqrt {x - 9} $. Khi đó x = t2 + 9
Phương trình đã cho trở thành:
$\begin{array}
6\left( {\sqrt {{{(1 + 3)}^2}} + \sqrt {{{(x - 3)}^2}} } \right) =
{t^2} + 9 + m \\
\Leftrightarrow 6\left( {\left| {t + 3} \right| + \left| {t - 3}
\right|} \right) = {t^2} + 9 + m \\
\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{t^2} - 12t + 9 + m = 0,t \geqslant 0} \\
{{t^2} - 27 + m = 0,0 \leqslant t \leqslant 3}
\end{array}} \right. \\
\end{array} $
a/ Với m = 23 có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{t^2} - 12t + 32 = 0,t \geqslant 3} \\
{{t^2} = 4,0 \leqslant t \leqslant 3}
\end{array}} \right.$
Giải ra ta được t1 = 8, t2 = 4, t3 = 2 nên phương
trình có 3 nghiệm là x1=73, x2 = 25, x3 = 13.
b/ Với t ≥ 3 thì t2 – 12t + 9 + m = 0
$ \Leftrightarrow {\left( {t - 6} \right)^2} = 27 - m$
Phương trình này có nghiệm khi 18 < m ≤ 27
Vậy phương trình có nghiệm khi m ≤ 27.
Bài 3:
Giải phương trình: $x + \frac{x}{{\sqrt {{x^2} -
1} }} = \frac{{35}}{{12}}$ (1)
Giải:
Điều kiện x2 – 1 > 0, x > 0 $ \Leftrightarrow $ x > 1
Bình phương 2 vế của (1), ta có:
${x^2} + \frac{{{x^2}}}{{{x^2} - 1}} + \frac{{2{x^2}}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }} =
\frac{{1225}}{{144}}$
$ \Leftrightarrow \frac{{{x^4}}}{{{x^2} - 1}} + \frac{{2{x^2}}}{{\sqrt {{x^2} -
1} }} =
\frac{{1225}}{{144}}$
(2)
Đặt $t = \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }}$, với t > 0, ta có
(2) $ \Leftrightarrow {t^2} + 2t - \frac{{1225}}{{144}} =
0$
(3)
Phương trình (3) có 2 nghiệm trái dấu.
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{t_1} = \frac{{25}}{{12}}} \\
{{t_2} = - \frac{{49}}{{12}}}
\end{array}}
\right.$
+ Với ${t_1} = \frac{{25}}{{12}}$
$ \Rightarrow 12({x^2} - 1) - 25\sqrt {{x^2} - 1} + 12 =
0$ (4)
Đặt $y = \sqrt {{x^2} - 1} ,y > 0$. Ta có
$\begin{array}
(4) \Leftrightarrow 12{y^2} - 25y + 12 = 0 \\
\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{y = \frac{4}{3}} \\
{y = \frac{3}{4}}
\end{array}} \right. \\
\end{array} $
Suy ra phương trình đã cho có 2 nghiệm:
$\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = \frac{5}{4}} \\
{x = \frac{5}{3}}
\end{array}} \right.$
Vậy nghiệm của phương trình là $S = \left\{ {\frac{5}{4};\frac{5}{3}} \right\}$
Bài 4:
Giải phương trình: $\sqrt[3]{{{{(x + a)}^2}}} +
\sqrt[3]{{{{(x + a)}^2}}} + \sqrt[3]{{({x^2} - {a^2})}} = \sqrt[3]{{{a^2}}}$
Giải:
Đặt y = x + a, z = x – a
Nhân lượng liên hiệp
$\begin{array}
\Rightarrow y - x = \sqrt[3]{{{a^2}}}\left( {\sqrt[3]{y} -
\sqrt[3]{z}} \right) = 2a \\
\Rightarrow \sqrt[3]{y} - \sqrt[3]{z} = 2\sqrt[3]{a} \\
\end{array} $
Lập phương 2 vế phương trình ta được
- yz = a2
$ \Rightarrow $ x = 0 (thử lại thoả)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 0
Bài 5:
Giải phương trình: $\sqrt[4]{{629 - x}} +
\sqrt[4]{{77 + x}} = 8$
Giải:
Đặt $\left\{ \begin{array}
\,u = \sqrt[4]{{629 - x}} \\
\,v = \sqrt[4]{{77 + x}} \\
\end{array} \right.$
$ \Rightarrow u + v = 8,{u^4} + {v^4} = 706$
Đặt t = uv
$\begin{array}
\Rightarrow {t^2} - 128t + 1695 = 0 \\
\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{t = 15} \\
{t = 113}
\end{array}} \right. \\
\end{array} $
Với t = 15 $ \Rightarrow $ x = 4
Với t = 113 $ \Rightarrow $ x = 548
Thử lại ta thấy tập nghiêm của phương trình là $S = \left\{ {4;548}
\right.{\text{\} }}$
Bài 6:
Giải phương trình: $\sqrt {1 + \sqrt {1 - {x^2}}
} \left( {\sqrt {(1 + x} {)^3} - \sqrt {{{\left( {1 - x} \right)}^3}} } \right)
= 2 + \sqrt {1 - {x^2}} $
Giải:
Điều kiện
-1 ≤ x ≤ 1
Đặt $u = \sqrt {1 + x} ,v = \sqrt {1 - x} $, với u, v > 0
$ \Rightarrow u.v = \sqrt {1 - {x^2}} ,{u^2} + {v^2} = 2,{u^2} - {v^2} = 2x$
Phương trình đã cho trở thành
$\begin{array}
\sqrt {\frac{{{u^2} + {v^2}}}{2}} + u.v({u^3} - {v^3}) = 2 +
u.v \\
\Leftrightarrow \frac{1}{{\sqrt 2 }}(u + v)(u - v)({u^2} + uv +
{v^2}) = 2 + u.v \\
\Rightarrow \frac{1}{{\sqrt 2 }}2x(2 + uv + {v^2}) = 2 + u.v
\\
\Rightarrow x = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \\
\end{array} $
Thử lại ta thấu tập nghiệp của phương trình đã cho là $S = \left\{
{\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right\}$