|
Hình chóp cụt Cho hình chóp $S.{A_1}{A_2}...{A_n}$ và một mặt phẳng $\left( P \right)$ không qua đỉnh, song song với mặt phẳng đáy, cắt các cạnh $S{A_1},\,S{A_2},\,...,S{A_n}$ lần lượt tại $A{'_1},\,A{'_2},...,A{'_n}$. Hình hợp bởi thiết diện $A{'_1}A{'_2}...A{'_n}$và đáy${A_1}{A_2}...{A_n}$ của hình chóp cùng với các tứ giác $A{'_1}A{'_2}{A_2}{A_1}$,$A{'_2}A{'_3}{A_3}{A_2}$, $A{'_n}A{'_1}{A_1}{A_n}$ gọi là một hình chóp cụt, kí hiệu là $A{'_1}A{'_2}...A{'_n}.{A_1}{A_2}...{A_n}$ Đáy của hình chóp gọi là đáy lớn của hình chóp cụt, còn thiết diện $A{'_1}A{'_2}...A{'_n}$gọi là đáy nhỏ của hình chóp cụt. Các tứ giác $A{'_1}A{'_2}{A_2}{A_1}$,$A{'_2}A{'_3}{A_3}{A_2}$,$A{'_n}A{'_1}{A_1}{A_n}$ gọi là các mặt bên của hình chóp cụt. Các đoạn thẳng ${A_1}A{'_1}$,${A_2}A{'_2}$,…,${A_n}A{'_n}$ gọi là các cạnh bên của hình chóp cụt. Tùy theo đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác,…, ta có hình chóp cụt tam giác, hình chóp cụt tứ giác, hình chóp cụt ngũ giác,…
|