|
Điều kiện $ 2 \le x \le 4\,\,\,\,\,(*) $
*Cách 1: Dùng bất đẳng thức. Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopki, ta có : $ \begin{array}{l} {(\sqrt {x + 2} + \sqrt {4 - x} )^2} \le \left( {x - 2 + 4 - x} \right).2 = 4\\ \Rightarrow \sqrt {x - 2} + \sqrt {4 - x} \le 2 \end{array} $ Mặt khác ta lại có: $ {x^2} - 6x + 11 = {\left( {x - 3} \right)^2} + 2 \ge 2 $ Do đó (1) chỉ có thể có nghiệm khi và chỉ khi hai vế đồng thời bằng 2.
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sqrt {x - 2} = \sqrt {4 - 2} = 1\\ x - 3 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow x = 3, $ thỏa (*) Vậy nghiệm của (1) là : $x=3$
*Cách 2: Dùng ẩn số phụ: Đặt $ t = x - 3 $ với $ - 1 \le t \le 1 $ Ta có: $ (1) \Leftrightarrow \sqrt {1 + t} + \sqrt {1 - t} = {t^2} + 2 $ với $ - 1 \le t \le 1 $ $ \begin{array}{l} \Leftrightarrow (\sqrt {1 + t} - 1) + \left( {\sqrt {1 - t} - 1} \right) = {t^2}\\ \Leftrightarrow \frac{t}{{\sqrt {1 + t} + 1}} - \frac{t}{{\sqrt {1 - t} + 1}} - {t^2} = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = 0\\ \frac{1}{{\sqrt {1 + t} + 1}} - \frac{1}{{\sqrt {1 - t} + 1}} = t\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2) \end{array} \right. \end{array} $
Ta hãy giải phương trình (2) Nhận xét rằng (2) có nghiệm t = 0 Nếu $ t > 0 \Rightarrow \sqrt {1 + t} + 1 > \sqrt {1 - t} + 1 > 0 $ $ \Rightarrow $ vế trái của (2) âm,vế phải dương. Nếu $ t < 0 \Rightarrow \sqrt {1 + t} + 1 < \sqrt {1 - t} + 1 $ $ \Rightarrow $ (1) có nghiệm duy nhất x=3
*Cách 3. Với điều kiện $ 2 \le x \le 4 $ , bình phương 2 vế, ta có: $ 2 + 2\sqrt {{x^2} - 6x + 8} = {\left[ {{{\left( {x - 3} \right)}^2} + 2} \right]^2} $ Đặt $ y = {\left( {x - 3} \right)^2},y \ge 0, $ ta có: $ \begin{array}{l} 2\sqrt {1 - y} = {\left( {y + 2} \right)^2} - 2 = {y^2} + 4y + 2\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 0 \le y \le 1\\ 4\left( {1 - y} \right) = {\left( {{y^2} + 4y + 2} \right)^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 0 \le y \le 1\\ y\left( {{y^3} + 8{y^2} + 20y + 20} \right) = 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 0 \le y \le 1\\ \left[ \begin{array}{l} y = 0\\ {y^3} + 8{y^2} + 20y + 20 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(3) \end{array} \right. \end{array} \right. \end{array} $ Trên đoạn $ \left[ {0;1} \right],\left( 3 \right) $ vô nghiệm. Vậy (1) có nghiệm duy nhất $x = 3$
|