|
$1.$ Xin dành cho bạn đọc. $2.$ Với hàm số $y=x^3-\frac{3}{2} mxx^2+\frac{1}{2} m^3$ Ta có : $\begin{array}{l} \,y' = 3{x^2} - 3mx = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = m \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} y = \frac{1}{2}{m^3}\\ y = 0 \end{array} \right. \end{array}$ Để hàm số có cực đại và cực tiểu thì $m \ne 0 \Rightarrow $CĐ, CT là $M\left( {0;\frac{1}{2}{m^3}} \right)\,\,;\,\,N\left( {m;0} \right)$ $M, N$ đối xứng nhau qua đường thẳng $y = x \Leftrightarrow \frac{1}{2}{m^3} = m \Leftrightarrow m = \pm \sqrt 2 ;m = 0$ Đối chiếu điều kiện ta rút ra kết luận. Vậy $m = \pm \sqrt 2 $ $3.$ Pt hoành độ giao điểm: $x^3 - \frac{3}{2}mx^2 - x + \frac{1}{2}{m^3} = 0\,\,\,(1)$ Đường thẳng $y = x$ cắt đồ thị tại $3$ điểm phân biệt $A, B, C$ khi và chỉ khi ($1$) có $3$ nghiệm $x_A; x_B; x_C$. Theo Viet ta có: ${x_A} + {x_B} + {x_C} = \frac{3}{2}m\,\,\,(2)$ Giả thiết: $AB = BC \Leftrightarrow 2{x_B} = {x_A} + {x_C}\,\,\,(3)$ Từ ($2$) và ($3$) suy ra: ${x_B} = \frac{m}{2}$. Vậy $x = m/2$ là một nghiệm của pt ($1$) Chia $f(x)$ cho $x - \frac{m}{2}$ ta được: $f(x) = \left( {x - \frac{m}{2}} \right)\left( {x^2 - mx - 1 - \frac{{{m^2}}}{2}} \right) - \frac{m}{2} + \frac{{{m^3}}}{4}$ $x = m/2$ là nghiệm của ($2$) $ \Leftrightarrow - \frac{m}{2} + \frac{{{m^3}}}{4} = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m = 0\\ m = \pm \sqrt 2 \end{array} \right.$ Khi đó $f(x) = (x - m)\left( {{x^2} - mx - 1 - \frac{{{m^2}}}{2}} \right)$ có $3$ nghiệm phân biệt vì $\varphi (x) = x^2 - mx - 1 - \frac{{{m^2}}}{2}$ có hai nghiệm trái dấu và có $\varphi \left( {\frac{m}{2}} \right) = - 1 - \frac{{3{m^2}}}{4} \ne 0\forall m$ $\Rightarrow
$ $m = 0 ; m = \pm \sqrt 2 $
|