Cách 1: Đây là hệ phương trình có vế trái đẳng cấp bậc hai.
Đặt y=kx ta được hệ:
{3k2x2−2kx2=160k2x2−3kx2−2x2=8⇒{x2(3k2−2k)=160(1′)x2(k2−3k−2)=8(2′)
Vì x≠0, chia (1′) cho (2′) vế với vế, ta được:
3k2−2kk2−3k−2=20⇒17k2−58k−40=0⇒k1=4;k2=−1017.
* Với k1=4⇒y=4x. Thay vào (1) ta đưa về phương trình bậc hai đối với x:
48x2−8x2=160⇒x1=−2;x2=2.
Với x1=−2⇒y1=−8;x2=2⇒y2=8.
* Với k2=−1017⇒x3=−8,5;x4=8,5.
Với x3=−8,5⇒y3=5;x4=8,5⇒y4=−5.
Kết quả: Hệ phương trình có bốn nghiệm (−2;−8),(2;8),(−8,5;5),(8,5;−5).
Cách 2: Từ phương trình (1), rút x theo y ta được: x=3y2−1602y.
Đem thế vào phương trình (2) ta được phương trình trùng phương với ẩn y:
y4−89y2+1600=0.
Phương trình trùng phương này có 4 nghiệm:
y1=8;y2=−8;y3=5;y4=−5.
Ta tính được các giá trị tương ứng của x.
x1=2;x2=−2;x3=−8,5;x4=8,5.
Kết quả: Hệ phương trình có bốn nghiệm (−2;−8),(2;8),(−8,5;5),(8,5;−5).