|
Áp dụng công thức: cos2A+cos2B+cos2C=3−(sin2A+sin2B+sin2C) =3−(2+2cosAcosBcosC)=1−2cosAcosBcosC Suy ra 1−2cosAcosBcosC≥1⇒cosAcosBcosC≤0 ⇒max(A,B,C)≥π2 Không mất tổng quát, giả sử max(A,B,C)=A≥π2 Ta thấy cosA+cosB+cosC=√2 ⇔1−2sin2A2+2cosB+C2cosB−C2=√2⇔1−2sin2A2+2sinA2cosB−C2=√2 ⇔2sin2A2−2sinA2cosB−C2+√2−1=0(1) Ta có : 2sin2A2−2sinA2cosB−C2+√2−1≥2sin2A2−2sinA2−1(2) Dấu “=” xảy ra khi B=C Lại thấy : 2sin2A2−2sinA2+√2−1=2(sinA2−√22)[sinA2−(1−√22](∗) Vì π>A≥π2⇒π2>A2≥π4⇒sinA2≥√22⇒sinA2>1−√22 Vì thế từ (∗) suy ra 2sin2A2−2sinA2+√2−1≥0(3) Dấu “=” trong (3) xảy ra khi sinA2=√22⇔A=π2 Từ (2)(3) ta có 2sin2A2−2sinA2cosB−C2+√2−1≥0(4) Dấu “=” trong (4) xảy ra khi có dấu “=” trong (2) và (3), tứcB=C,A=π2 Theo (1) thì trong (4) có dấu “+”, từ đó suy ra (đpcm) Nhận xét: Ta có bài toán tương tự: Cho tam giác ABC thỏa mãn hệ điều kiện {cos2A+cos2B+cos2C≥−1sinA+sinB+sinC=1+√2 CMR tam giác ABC vuông cân Ta có cos2A+cos2B+cos2C≥−1 ⇔1+cos2A+cos2B+cos2C≥0⇔2cos2A+2cos(B+C)cos(B−C)≥0⇔2cosA[cosA−cos(B−C)]≥0⇔−4cosAcosBcosC≥0⇔cosAcosBcosC≤0⇔max(A,B,C)≥π2 Không mất tổng quát, giả sử A≥π2 Ta có sinA+sinB+sinC=sinA+2sinB+C2cosB−C2=sinA+2cosA2cosB−C2 Vì thế suy ra sinA+sinB+sinC≤sinA+2cosA2(5) Dấu”=” trong (5) xảy ra khi B=C Do π>A≥π2⇒2cosA2≤√2 Vậy sinA+2cosA2≤√2+1(6) Dâu “=” trong (6) xảy ra khi {sinA=1cosA2=√22⇔A=π2 Từ (5)(6) suy ra sinA+sinB+sinC≤√2+1(7) Dấu “=” trong (7) xảy ra khi B=C, A=π2 Từ (7) và giả thiết suy ra có dấu “=” ,từ đó suy ra (đpcm) Nhận xét được chứng minh.
|