|
$1$. Dành cho bạn đọc tự giải. $2$. Điểm cực đại $O(0;0)$; điểm cực tiểu $M(2;4).$ Xét Parabol $y = a{x^2} + bx + c\,\,(P)$ $(P$) qua $O(0;0) \Leftrightarrow c = 0$ ($P$) qua $M(2;4) \Leftrightarrow 4 = 4a + 2b \Leftrightarrow b = 2 - 2a$ Phương trình ($P$) trở thành: $y = a{x^2} + (2 - 2a)x$ ($P$) tiếp xúc đường thẳng $y = - \frac{1}{2}$khi và chỉ khi hệ pt sau có nghiệm: $\left\{ \begin{array}{l} a{x^2} + (2 - 2a)x = - \frac{1}{2}\,\,\,(1)\\ 2ax + 2 - 2a = 0\,\,\,\,(2) \end{array} \right.$ Vì $(2) \Leftrightarrow x = \frac{{a - 1}}{a}$ nên hệ trên có nghiệm khi: $a{(\frac{{a - 1}}{a})^2} + 2(1 - a)\left( {\frac{{a - 1}}{a}} \right) = - \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = 2\\ a = \frac{1}{2} \end{array} \right.$ Vậy ta có $2$ Parabol cần tìm: $\begin{array}{l} y = 2{x^2} - 2x\\ y = \frac{1}{2}{x^2} + x \end{array}$ $3.$ Xét hai điểm $A(1 - {t_1},f(1 - {t_1}))\,\,;\,\,B(1 + {t_2};f(1 + {t_2}))$với ${t_1};{t_2} > 0$ thì $A, B$ thuộc hai nhánh khác nhau của đồ thị $y = f(x) = \frac{{{x^2}}}{{x - 1}} = x + 1 + \frac{1}{{x - 1}}$. Khoảng cách $AB = \sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} - {y_1}} \right)}^2}} $ Với : $\begin{array}{l} {x_2} = 1 + {t_2}\\ {x_1} = 1 - {t_1}\\ \Rightarrow {x_2} - {x_1} = {t_2} + {t_1}\\ {y_2} = f({x_2}) = 1 + {t_2} + 1 + \frac{1}{{1 + {t_2} - 1}} = 2 + {t_2} + \frac{1}{{{t_2}}}\\ {y_1} = f({x_1}) = 2 - {t_1} - \frac{1}{{{t_1}}}\\ \Rightarrow {y_2} - {y_1} = {t_2} + {t_1} + \frac{1}{{{t_2}}} + \frac{1}{{{t_1}}} = \left( {{t_2} + {t_1}} \right)\left( {1 + \frac{1}{{{t_1}{t_2}}}} \right) \end{array}$ $\begin{array}{l} \Rightarrow A{B^2} = {({t_2} + {t_1})^2} + {({t_2} + {t_1})^2}{\left( {1 + \frac{1}{{{t_1}{t_2}}}} \right)^2}\\ = {({t_2} + {t_1})^2}\left[ {1 + 1 + \frac{2}{{{t_1}{t_2}}} + \frac{1}{{{t_1}^2{t_2}^2}}} \right]\\ AB2 = {({t_2} + {t_1})^2}\left[ {2 + \frac{2}{{{t_1}{t_2}}} + \frac{1}{{{t_1}^2{t_2}^2}}} \right] \ge 4{t_1}{t_2}\left[ {2 + \frac{2}{{{t_1}{t_2}}} + \frac{1}{{{t_1}^2{t_2}^2}}} \right]\\ = 4\left( {2{t_1}{t_2} + \frac{1}{{{t_1}{t_2}}} + 2} \right) \ge 4\left( {2\sqrt 2 + 2} \right) = 8\left( {\sqrt 2 + 1} \right) \end{array}$ $AB \ge 2\sqrt {2\left( {\sqrt 2 + 1} \right)} $ $AB$ nhỏ nhất $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {t_1} = {t_2} > 0\\ 2{t_1}{t_2} = \frac{1}{{{t_1}{t_2}}} \end{array} \right.\Leftrightarrow $${t_1} = {t_2} = \frac{1}{{\sqrt[4]{2}}}$ Vậy hai điểm cần tìm trên đồ thị là hai điểm có hoành độ :$ x = 1 \pm \frac{1}{{\sqrt[4]{2}}}$
|