|
a. Xem hệ $ \left\{ \begin{array}{l} ax + y = b\\ x + ay = {c^2} + c \end{array} \right. $ Ta có: $ D = {a^2} - 1;{D_x} = - {c^2} - c = - c\left( {c + 1} \right);{D_y} = a\left( {{c^2} + c} \right) $ Có các khả năng sau: - Nếu $ {a^2} - 1 \ne 0 \Leftrightarrow a \ne \pm 1 $ Hệ có nghiệm duy nhất: $ \left\{ \begin{array}{l} x = \frac{{ - c\left( {c + 1} \right)}}{{{a^2} - 1}}\\ y = \frac{{ac\left( {c + 1} \right)}}{{{a^2} - 1}} \end{array} \right. $ - Nếu $ a = \pm 1\,\,\,c \ne 0,c \ne - 1 $ vô nghiệm - Nếu $ a = \pm 1\,\,\,\,c = 0\,\,\,\,V\,\,\,c = - 1 $ vô định. b. Hệ đã cho tương đương với hệ: $ \left\{ \begin{array}{l} y = b - ax\\ \left( {{a^2} - 1} \right)x + {c^2} + c - ab = 0 \end{array} \right.\,\,\,(1) $ Hệ có nghiệm $ \Leftrightarrow $ (1) có nghiệm - Nếu $ a \ne \pm 1 \Leftrightarrow $ (1) có nghiệm duy nhất $ \Rightarrow $ hệ có nghiệm duy nhất $ \forall b. $ Do đó ta chỉ cần tìm b sao cho hệ có nghiệm khi $ a = \pm 1 $ - Xét $ a = 1: $ (1) Chỉ có nghiệm khi $ {c^2} + c - b = 0 $ (2) Điều kiện để c tồn tại là $ \Delta \ge 0 \Leftrightarrow 1 + 4b \ge 0 \Leftrightarrow b \ge - \frac{1}{4} $ (2’) - $ a = - 1 $ (1) Chỉ có nghiệm khi $ {c^2} + c - b = 0 $ (3) Điều kiện để c tồn tại là: $ \Delta \ge 0 \Leftrightarrow 1 - 4b \ge 0 \Leftrightarrow b \le \frac{1}{4} $ (3’) Tìm b thỏa (2’) và (3’) và với các giá trị đó của b, các phương trình (2) và (3) có nghiệm chung: Giả sử $ c = {c_0} $ là nghiệm chung của (2) và (3) $ \Rightarrow b = 0 $ Ngược lại nếu b = 0 thì (2) và (3) có nghiệm chung: $ c = 0\,\,\,\,\,\,\,V\,\,\,\,\,c = - 1 $ Vậy b = 0.
|